''

Ngày 16 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

TỔ LÝ - HÓA - SINH - CN

Cập nhật lúc : 05:47 27/09/2015  

Kế hoạch năm 2015-2016

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tổ: Tự nhiên                                                  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                          Phong Bình, ngày 01  tháng 9  năm 2015

 

BÁO CÁO

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2015-2016

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014-2015

I.Những kết quả đạt được:

-Trong năm học 2014-2015 tập thể CBGVNV tổ tự nhiên đoàn kết phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

1.Chất lượng mũi nhọn:

-Công tác bồi dưỡng HSG đạt được những kết quả cao cụ thể như giải 3 môn địa lí lớp 9 cấp huyện,giải khuyển khích môn địa lí lớp 9 cấp tỉnh.

 -Tham gia các hội thi do phòng giáo dục tổ chức có 01 giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp huyện,01giải 3 giáo viên tổng phụ trách giỏi cấp huyện,1 giải khuyến khích môn vật lí cấp huyện.

2.Kết quả thi đua cuối năm:

 * Đối với CBGVNV: - Có 01 giáo viên được công nhận chiến sỹ thi đua cấp cơ sở

                                    - 10 CBGVNV đạt lao động tiên tiến

 * Đối với tập thể đạt tổ tiên tiến

II. Những tồn tại:

 -Việc cập nhật điểm và các thông tin trên cổng thông tin củng như sổ gọi tên ghi điểm chưa được kịp thời 

 -Sử dụng đồ dùng dạy học trong quá trình lên lớp còn hạn chế,nhất là các tiết thực hành chưa được chú trọng.

 -Thực hiện thời gian lên lớp của một số giáo viên chưa được đảm bảo

                                                     Phần thứ hai

             PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015-2016

      -Căn cứ công văn số 68 BC-PGD&ĐT-THCS  ngày 22/9/2015.V/v Hướng dẫn kế hoạch nhiệm vụ năm học 2015-2016 cấp THCS.

 - Căn cứ vào kết quả đạt được năm học 2014 -2015 và tình hình thực tế của nhà trường, địa phương. Tổ:Tự nhiên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2015 – 2016 như sau: 

I. Đặc điểm tình hình:

Năm học 2015 - 2016 là năm học tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo”........

*Tình hình đội ngũ giáo viên:

Năm học 2015-2016

-Số lượng :11 CBGVNV (Nữ: 5,đại học 7,cao đẳng 3,trung cấp 1 nhân viên thiết bị,Đảng viên 03)

 

Stt

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ chuyên môn

Ngày vào ngành

Ngày vào Đảng

01

Nguyễn Đức Lưỡng

12-12-1969

ĐHSP-Sinh

01-9-2000

 

02

Hồ Văn Quang

07-8-1978

CĐSP-KTĐ

10-7-2002

25-11-2011

03

Trần Văn Ưu

16-10-1964

ĐHSP-Sinh

01-9-1996

 

04

Phạm Thị Như Thúy

20-10-1977

ĐHSP-Địa

05-5-2000

 

05

Hồ Viết Cảm

21-3-1982

ĐHSP-Sử

15-2-2006

22-10-2011

06

Phạm Thị Hoàng Chỉnh

17-3-1984

CĐSP-KTĐ

01-11-2006

 

07

Bùi Thị Xuân Hương

05-12-1988

ĐHSP-Sinh

02-7-2012

 

08

Võ Mẫn

02-10-1976

CĐSP-Địa.Sinh

01-9-2001

 

09

Đào Thị Mỹ Thanh

20-12-1987

ĐHKH-Hóa

15-1-2011

 

10

Lê Hoành Sỹ

10-10-1983

ĐHSP-KTĐ

15-2-2006

14-8-2014

11

Nguyễn Thị Quy

01-4-1980

TC-Kế toán

01-11-2008

 

* Phân công công tác lần 1:

  Stt

         Họ và tên

Chức vụ,kiêm nhiệm

Phân công giảng dạy

Bồi dưỡng HSG

01

Nguyễn Đức Lưỡng

TTCM

Địa 9,sinh 81

Sinh 8

02

Hồ Văn Quang

TPCM

Công nghệ 9,lí 6,8

Lí 8

03

Lê Hoành Sỹ

BTĐ,kiêm thiết bị

Lí 9

Lí 9

04

Phạm Thị Hoàng Chỉnh

Chủ nhiệm lớp 72

Công nghệ 8,lí 7

 

05

Trần Văn Ưu

 

Sinh 6,82,3,hóa 8

 

06

Đào Thị Mỹ Thanh

Chủ nhiệm lớp 92

Hóa 9

Hóa 8,9

07

Phạm Thị Như Thúy

Chủ nhiệm lớp 62

Địa 7,công nghệ 6

 

08

Hồ Viết Cảm

TPT,phụ trách l.động

 

Địa 8,9

09

Bùi Thị Xuân Hương

 

Sinh 9,công nghệ 7

Sinh 9

10

Võ Mẫn

Chủ nhiệm lớp 82

Sinh 7,địa 8

 

11

Nguyễn Thị Quy

 

Nghỉ hậu sản

 

 

1. Thuận lợi:

- Tổ nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của BGH nhà trường và phụ huynh học sinh.

- Hầu hết giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng, đa số CBGVNV nhiệt tình, năng động, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác và tích cực tham gia vào các hoạt động của tổ, trường.

- Toàn bộ giáo viên trong tổ đã đạt chuẩn đào tạo, có trên 60% giáo viên trên chuẩn.

2. Khó khăn:

- Trường đóng trên địa bàn vùng trủng nên mùa mưa bảo thường bị chậm chương trình.

 - Một số phụ huynh học sinh còn thiếu quan tâm đến việc học tập của con em.  

 - Một số CBGVNV có con nhỏ nên khó khăn trong quá trình công tác

II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

  1. Xây dựng nhận thức đội ngũ CBGVNV trong tổ
  2. Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ
  3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn học sinh giỏi, học sinh năng khiếu Văn Thể Mỹ…
  4. Tham gia tốt các phong trào hoạt động ngoài giờ
  5. Công tác đánh giá đội ngũ, công tác thi đua

 

III.MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

  1. 1.     Mục tiêu : Xây dựng nhận thức tư tưởng đạo đức nghề nghiệp đội ngũ CBGVNV trong tổ

 * Nhiệm vụ:

 - Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

 - Thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", tập trung các nhiệm vụ :

 + Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

 + Tiếp tục thực hiện các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

* Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên có lối sống trung thực, ngay thẳng, thực hiện tốt việc phê bình và tự phê bình; có lối sống đạo đức lành mạnh, chấp hành đúng chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước như thực hiện luật giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, kế hoạch hóa gia đình...

- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt học tập chính trị, Nghị quyết...Tham gia tích cực các công tác do tổ chức, đoàn thể, nhà trường phân công.

*biện pháp:

- Chú trọng đạo đức nghề nghiệp, nói không với bệnh thành tích và tình trạng tiêu cực trong dạy học.

- Thực hiện nghiêm túc thông tư số 17 /2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 và Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh quy định về dạy thêm học thêm.

- Không ngừng nổ lực tự học tập, nâng cao trình độ kiến thức về mọi mặt trong giảng dạy với lương tâm nghề nghiệp; làm việc sáng tạo, năng suất cao vì lợi ích của học sinh, của trường.

- Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện trong nhà trường, xây dựng khối đoàn kết trong tổ, trong nhà trường.

- Thực hiện đúng quy định của Công đoàn, xây dựng nề nếp giao tiếp có văn hóa, bảo đảm giờ giấc, thực hiện tốt các quy định của ngành, nội quy của nhà trường.

- Có thái độ thân thiện, gần gũi, quan tâm, giúp đỡ học sinh, đặc biệt là các học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn.

2. Mục tiêu : Nâng cao chất lượng, năng lực giảng dạy và hiệu quả hoạt động giáo dục của giáo viên:

 Nhiệm vụ 1: Đổi mới việc soạn, giảng:

 *Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện việc soạn, giảng đúng quy chế.

 *Biện pháp:

- Thực hiện việc soạn, giảng theo phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành (Phòng giáo dục hướng dẫn).

- Soạn, giảng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Bài soạn phải đáp ứng các yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp đối tượng, thể hiện rõ các hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh, ghi cụ thể nội dung, thời gian soạn của từng tiết dạy. Giáo viên lên lớp phải có giáo án.

- Giáo viên tiến hành xây dựng kế hoạch cá nhân cụ thể, chi tiết, sát đúng thực tế theo từng tuần, tháng, học kỳ, năm học và bám sát để thực hiện kế hoạch.

- Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, khuyến khích giáo viên làm và sử dụng có hiệu quả những đồ dùng. dạy học

-Xây dựng kế hoạch giảng ngay từ đầu năm,những tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học và các tiết thực hành phải có kế hoạch cụ thể theo từng bài (đặc biệt là các bộ môn như sinh,hóa,lí..) phấn đấu trong năm làm 2 đồ dùng dạy-học thuộc các nhóm bộ môn sinh và lí.

- Giáo viên phải lập dự trù kinh phí cho các tiết dạy thực hành một cách chi tiết từ đầu năm gửi nhà trường duyệt để giảng dạy tiết thực hành có hiệu quả.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng, tránh soạn giảng theo lối trình chiếu(Mổi giáo viên lên lớp ít nhất có 10 tiết sử dụng công nghệ thông tin/học kỳ)

- Thực hiện việc soạn, giảng theo hướng phân hóa, phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh.

 Nhiệm vụ 2:  Đổi mới phương pháp giảng dạy:

- Khâu soạn bài:

+Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò.

+Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm tư liệu vào trong dạy học.

-Khâu lên lớp:

 +Vận dụng kết hợp các PPDH, không xem nhẹ bất kì phương pháp nào,điều quan trọng là vận dụng phương pháp đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số phương pháp như thảo luận, vấn đáp

 + Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn ( đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết).

 Nhiệm vụ 3: Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ, thăm lớp:

*Chỉ tiêu: + 100% tiết thao giảng đạt loại khá,giỏi.

                 + Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp18 tiết/ năm học

*Biện pháp:

   + Thực hiện công tác thao giảng theo quy định: 2 tiết/ giáo viên/ năm học (trong đó có ít nhất 1 tiết sử dụng công nghệ thông tin).

   + Tăng cường dự giờ thăm lớp, thẳng thắn góp ý giờ dạy để học hỏi kinh nghiệm.

         + Tham gia đầy đủ các buổi thao giảng của tổ, thao giảng hội đồng, thao giảng chuyên đề do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.

 Nhiệm vụ 4:  Công tác triển khai chuyên đề, tổ chức các hoạt động ngoại khóa:

- Thực hiện triển khai các chuyên đề theo hướng đổi mới, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh nhằm rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

Năm học 2015 – 2016, tổ xây dựng và triển khai 5 chuyên đề thuộc các bộ môn sau:

+ Chuyên đề môn vật lí:Một số biện pháp nâng cao chất lượng một tiết dạy vật lí 7(Cô Chỉnh triển khai trong học kỳ I)

+ Chuyên đề môn sinh học:Phương pháp giải bài tập lai một cặp tính trạng củaMenden(Cô Hương triển khai trong học kỳ I)

+ Chuyên đề môn địa lí: Cách sử dụng thiết bị dạy học địa lí theo phương pháp dạy học tích cực (Cô Thúy triển khai trong học kỳ II)

+ Chuyên đề môn hóa học: Tìm hiểu về một số ứng dụng môn hóa học trong cuộc sống(Cô thanh triển khai trong học kỳ I)

+ Chuyên đề môn KTCN:"Sử dụng an toàn tiết kiệm điện năng"thuộc môn công nghệ 9.(Thầy Quang triển khai trong học kỳ II)

- Tổ chức sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh theo nội dung chương trình, hình thức phong phú và đa dạng.

Nhiệm vụ 5: Công tác hồ sơ:

 *Chỉ tiêu: 100% hồ sơ CBGVNV đạt loại khá, tốt.

*Biện pháp:

- Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.

-Tất cả hồ sơ sổ sách phải đảm bảo về nội dung, hình thức và thực hiện việc kiểm tra theo quy định.

Nhiệm vụ 6:  Đổi mới kiểm tra, đánh giá:

*Chỉ tiêu: 100% GV thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh

*Biện pháp:

- Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ Giáo dục ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.

- Tiếp tục thực hiện việc ra đề, soạn đáp án dựa trên chuẩn kiến thức, bám sát nội dung bài học với các cấp độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng; không đưa ra những nội dung xa lạ hoặc xa rời chương trình, ...

- Đánh giá học sinh đảm bảo tính khách quan, chính xác, toàn diện, hệ thống, công khai và kịp thời, vừa sức, bám sát yêu cầu của chương trình, có sự phân hóa học sinh .

- Thực hiện công bằng, khách quan trong việc đánh giá, cho điểm.

- Thực hiện việc kiểm tra đề chung bằng cách xây dựng ngân hàng đề ngay từ đầu năm học để lưu trử từ tổ và nhà trường(trong 1 lớp tỷ lệ đề chung đạt 30%).

- Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc cập nhật điểm vào sổ gọi tên ghi điểm và cổng thông tin điện tử theo quy định.

Nhiêm vụ 7:  Học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng của trường và phòng giáo dục tổ chức.

- Tăng cường công tác dự giờ để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp.

- Tổ chức sinh hoạt nhóm chuyên môn để trao đổi kinh nghiệm.

- Tăng cường việc tự học, tự nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu công tác.

- Thực hiện việc bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Số: 30/KH-PGDĐT của phòng giáo dục.

 Nhiệm vụ 8: Chất lượng mũi nhọn giáo viên trong năm và sắp tới.

 *Chỉ tiêu: Phấn đấu 100% giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp trường

*Biện pháp:

- Động viên giáo viên tích cực tham gia các hội thi do trường tổ chức

 + Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (theo quy chế của nhà trường)

 + Phấn đấu trong năm những giáo viên còn lại đều được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp trường

Nhiệm vụ 9: Tham gia các phong trào hoạt động ngoài giờ:

- Giáo viên tham gia tích cực các hoạt động ngoài giờ lên lớp như hoạt động của trường, công đoàn, chi đoàn, hội chữ thập đỏ và phòng giáo dục tổ chức.

3. Mục tiêu : Nâng cao chất giáo dục toàn diện,mũi nhọn cho học sinh giỏi học sinh năng khiếu...

     Đây là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của nhà trường.

Nhiệm vụ 1: Chất lượng đại trà:

*Chỉ tiêu: + Phấn đấu không có học sinh kém.

                 + Học sinh yếu của các bộ môn không quá 10%.

*Biện pháp:

- Chú trọng công tác soạn giảng, chấm chữa; tích cực đổi mới PPDH, tăng cường kiểm tra đánh giá, khuyến khích việc học tập của học sinh. Cập nhật công khai công tác cho điểm vào điểm.

- Dạy học theo phương pháp định hướng cho học sinh, dạy cách học, giáo dục ý thức tự học.

- Phối hợp với phụ huynh học sinh tạo điều kiện và đẩy mạnh việc tự học ở nhà.

- Dạy phụ đạo cho học sinh yếu         

Nhiệm vụ 2: Chất lượng mũi nhọn:

*Chỉ tiêu: + Môn địa lí có 01 HSG cấp tỉnh,02 HSG cấp huyện môn địa 8 và 9

                 + 02 HSG cấp huyện môn sinh 8 và 9

                 + 02 HSG cấp huyện môn Hóa học 8,9 và 02 vật lí 8,9

*Biện pháp:

- Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường trong việc tổ chức kiểm tra chọn đội tuyển, bố trí giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi.

- Giáo viên dạy bồi dưỡng phải đầu tư, nghiên cứu, lên kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng cụ thể để giảng dạy có kết quả và phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch phân công bồi dưỡng của nhà trường.

-Nội dung chương trình bồi dưỡng HSG giáo viên lên kế hoạch cụ thể từ đầu năm và nộp về trường để BGH duyệt trước ngày 15/9

4. Mục tiêu : Công tác quản lý:

 Nhiệm vụ 1: Công tác quản lý tổ chuyên môn:

*Chỉ tiêu:

  +100% CBGVNV nắm và thực hiện tốt theo kế hoạch của BGH và tổ chuyên môn

*Biện pháp;

  + Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường phổ thông.

  + Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/Tháng (theo hướng dẫn của phòng giáo dục).

 + Đổi mới công tác sinh hoạt tổ bằng cách tăng cường sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt nhóm bộ môn.

 + Tăng cường công tác dự giờ đột xuất để nắm tình hình dạy và học.

 + Định kỳ hàng tháng sẽ rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình, tình hình học tập của học sinh và kế hoạch giảng dạy của giáo viên.

 Nhiệm vụ 2. Công tác quản lý của giáo viên chủ nhiệm:

* Chỉ tiêu: - Phấn đấu đạt 100%  đạt danh hiệu "chi đội mạnh".

                  - Lớp tiên tiến 50%  gồm(lớp 8/2,92)

*Biện pháp:

- Đổi mới công tác quản lý học sinh, phát huy được tính tự quản, dân chủ. Giáo viên chủ nhiệm kịp thời nắm, sàng lọc thông tin để trao đổi với phụ huynh học sinh, giáo viên bộ môn, Ban giám hiệu, tổng phụ trách Đội trong việc giáo dục học sinh.

- Xây dựng lớp học có môi trường học tập thân thiện, học sinh tích cực.

- Đổi mới và nâng cao chất lượng tiết sinh hoạt lớp: tăng cường các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh, rèn luyện cho học sinh ý thức tự quản, kỹ năng giao tiếp, ứng xử có văn hoá. Tăng cường dự giờ sinh hoạt lớp.

- Theo dõi, đôn đốc, tư vấn, bồi dưỡng và tăng cường năng lực quản lý của BCS lớp.

- Tổ chức cho học sinh tham gia đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động do Liên đội và trường tổ chức.

- Phối hợp với ban giám hiệu, giáo viên tổng phụ trách Đội để qiải quyết kịp thời những trường hợp học sinh vi phạm kỷ luật hoặc gặp khó khăn trong học tập.

5. Mục tiêu : Công tác đánh giá đội ngũ, công tác thi đua

Nhiệm vụ:

   *Chỉ tiêu: 100% giáo viên đăng ký danh hiệu LĐTT trở lên .

   *Biện pháp:

 +Thực hiện công tác thi đua theo quy chế của nhà trường. Tổ chức cho giáo viên bộ môn, GVCN đăng ký thi đua cá nhân, thi đua lớp, tổ ngay từ đầu năm học và tiến hành xét thi đua công khai, minh bạch, khách quan từng học kỳ, năm học. Bên cạnh đó tổ chức góp ý kiến để giáo viên rút kinh nghiệm, khắc phục hạn chế.

                     IV.CHỈ TIÊU THI ĐUA CỦA CBGVNV VÀ TẬP THỂ TỔ

*Chỉ tiêu thi đua CBGVNV: (11 CBGVNV)

- 01 giáo viên đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

- 09 giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến

- 01 Nhân viên thiết bị đang trong thời gian nghỉ hậu sãn

*Chỉ tiêu thi đua của tổ:

-Đạt danh hiệu tập thể tổ tiên tiến

V. CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN VÀ LỚP CHỦ NHIỆM

           *Các chỉ tiêu về chuyên môn

a) Các bộ môn văn hóa

      Kết quả

 

Môn/Lớp

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Hóa 9 ( 110)

16

11,6

52

47,3

39

35,4

3

2,7

 

 

Hóa 8 (115)

7

6,0

11

10,0

88

76,0

9

8,0

 

 

Lí 9 (110)

23

20,91

56

50,91

29

26,36

2

1,82

 

 

Lí 8 (115)

36

31,31

65

56,52

12

10,43

2

1,74

 

 

Lí 7 (119)

27

22,7

44

37,0

45

37,8

3

2,5

 

 

Lí 6 (87)

4

4,6

35

40,2

44

50,6

4

4,6

 

 

Sinh 9 (110)

18

16,37

62

56,36

30

27,27

 

 

 

 

Sinh 8 (115)

16

13,91

23

20,0

68

59,13

8

6,96

 

 

Sinh 7(119)

28

28,5

42

35,3

41

34,5

8

6,7

 

 

Sinh 6 (87)

6

7,0

9

10,0

63

63,0

9

10,0

 

 

Địa 9 (110)

28

25,5

44

40,0

33

30,0

5

4,5

 

 

Địa 8 (117)

22

19,1

50

52,1

33

28,8

 

 

 

 

Địa 7 (119)

17

14,3

33

27,7

66

55,5

3

2,5

 

 

Địa 6 (87)

 

 

 

 

 

 

 

 

T.Trình

 

C.Nghệ 9

34

32,1

65

58,0

9

8,0

2

1,8

 

 

C.Nghệ 8

20

17,4

75

65,2

20

17,4

 

 

 

 

C.Nghệ 7

49

41,2

54

54,4

14

11,8

 

 

 

 

C.Nghệ 6

20

23,0

30

34,5

35

40,2

2

2,3

 

 

                       

b) Xếp loại 2 mặt giáo dục

- Xếp loại hạnh kiểm

Lớp

TSHS

Nữ

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

62

29

14

29

100,0

 

 

 

 

 

 

72

40

20

40

100,0

 

 

 

 

 

 

82

38

15

38

100,0

 

 

 

 

 

 

92

35

14

35

100,0

 

 

 

 

 

 

 

-Xếp loại học lực:

Bản quyền thuộc TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH
Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu trưởng: Nguyễn Bá Nhân

Lớp

TSHS

Nữ

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

62

29

14

4

13,8

10

34,5

14

48,3

1

3,4

72

40

20

7

17,5

16

40,0

15

37,5

2

5,0

82

38

15

4

10,5

19

50,0

13

34,2

2

5,3