QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2014
Cập nhật lúc : 08:37 15/01/2014
Thực hiện nghị đinh số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của chính
Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của bộ Tài chính.
Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ của năm học 2013-2014
Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị,để thực hiện nhiệm vụ đựợc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho trường.Trường THCS Phong Bình xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ như sau.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Nguyên tắc xây dựng quy chế
- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong trường, nhằm sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của nhà trường.
- Ngoài một số tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi phải thực hiện đúng các quy định của nhà nước, trong phạm vi nguồn tài chính và quyền hạn được giao, nhà trường quy định mức chi tiêu cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc nhằm tạo điều kiện và khuyến khích cán bộ hoàn thành nhiệm vụ và tiết kiệm chi tiêu.
- Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị phải bảo đảm có chứng từ hóa đơn hợp pháp. Trừ các khoản thanh toán văn phòng phẩm, thanh toán công tác phí, hỗ trợ tiền điện thoại cá nhân, khoán tiền thuê phòng ngũ cho CBCC đi công tác nơi không có nhà khách.
Điều 2: Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị.
- Làm căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị: Thực hiện kiểm soát của KBNN, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.
- Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm để tăng thu nhập cho CBCC.
- Quy chế chi tiêu nội bộ được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị, có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn.
Điều 3: Phạm vi xây dựng quy chế
Các quy định trong quy chế gồm: Tiền lương, tiền công, dịch vụ công cộng, công tác phí, chi tiêu hội nghị, chi phí sử dụng điện thoại, chi phí văn phòng phẩm, chi hoạt động thường xuyên, trích lập và sử dụng các quỹ. Các khoản không khoán chi phải thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của nhà nước là:
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm sửa chữa lớn TSCĐ
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- Tiêu chuẩn định mức về nhà làm việc
- Tiêu chuẩn định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng.
- Chế độ công tác nước ngoài
- Chế độ quản lý và sử dụng kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia
- Chế độ chính sách thực hiện tinh giảm biên chế ( nếu có)
- Chế độ thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác của cấp trên giao
- Kinh phí phục vụ các đề tài khoa học
CHƯƠNG II
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 4: Tổ chức bộ máy của nhà trường
1.Học sinh
- Số lớp 18 lớp
- Số học sinh 495 học sinh
2.Đôi ngũ :
- Biên chế : 44 người
Chia ra:
+ Hiệu trưởng: 01 người
+ Phó Hiệu trưởng: 01 người
+ Kế toán : 01 ngươi ; Tổng phụ trách : 01 người
+ Văn thư: 01 người ; Thư viện : 01 người ; Thiết bị: 01 người ; Y tế: 01 người
+ Giáo viên : 35 người
+ Hợp đồng nhân viên bảo vệ theo NĐ 68/NĐCP: 01 người
CHƯƠNG III
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Quy định về nguồn thu
* Nguồn thu được dùng để khoán chi bao gồm:
- Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên.
-Thu học phí
- Các khoản thu khác ( nếu có ).
Điều 6: Quy định về nội dung chi
I/ Chi thanh toán cá nhân :
1.Tiền lương: Tiền lương của CBCC được thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước.
2.Tiền công: Tiền công bộ phận hợp đồng dài hạn, ngắn hạn thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước.
3. Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước.
4. Chi dạy thay làm thêm giờ:
*Chi đơn giá dạy thừa giờ như sau:
- Giáo viên hợp đồng ngoài biên chế 21.000đồng/tiết (theo HĐ thoả thuận)
- Đối vớiCBGVNVtrong biên chế nếu dạy thừa giờ theo số tiết quy định thí được thanh toán thừa giờ theo TT số:07ngày 08 tháng 03 năm 2013 của Liên bộ Bộ GD-ĐT.Bộ Nội vụ.Bộ Tài chính quy định.
* Chi bồi dưỡng làm việc ngoài giờ khác:
- Ngoài những công việc thường xuyên, CBGVNV phải làm thêm một số công việc đột xuất khác theo lệnh điều động của thủ trưởng đợn vị và cấp trên ( Kể cả ban đêm ). Chế độ bồi dưỡng quy định như sau :
- Nếu ban ngày: 35.000 đồng/buổi/người.
- Nếu ban đêm: 40.000đồng/đêm/ người.
- Nếu ngày chủ nhật và ngày lễ được nghỉ thì: 45.000đồng/ người.
- Các buổi họp đột xuất : 30.000đồng/ buổi/người( Trừ họp hội đồng).
- Bảo vệ trường được bồi dưỡng 50% đối với các ngày lễ. Được chi 100% đối với hoạt động phòng chống bão lụt và thiên tai địch họa khác.
* Lưu ý:
- Các hoạt động phong trào do trường, đoàn thể và cấp trên điều động thì không được tính vào chế độ bồi dưỡng trên.
- Các chế độ trên khi thanh toán phải có bản kê khai, có xác nhận của tổ trưởng, và hiệu trưởng ( hoặc người có trách nhiệm với công việc liên quan).
II. Chi về hàng hóa dịch vụ:
1. Thanh toán dịch vụ công cộng.
- Mỗi CBGVNV có ý thức tiết kiệm điện, ra khỏi phòng phải tắt hết điện, quạt trong phòng không để điện sáng và quạt ở các phòng khi không có nhu cầu sử dụng.Chi phí tiền điện nước, vệ sinh môi trường phải đảm bảo tiết kiệm và thanh toán theo hoá đơn thực tế của đơn vị cung cấp.
- Điện thắp sáng không quá 800.000đồng/tháng
- Khoán chi tiền mua trà, nấu nước : 150.000đồng/1tháng.
- Khoán tiền mua xà phòng,khăn,giấy…ở nhà vệ sinh 70.000đồng/1 tháng.
(Nếu có thu dịch vụ thì hợp đồng thêm công làm vệ sinh hàng ngày : 6.000 đồng/ ngày/người).
- Thanh toán chi phí lắp đặt, sửa chữa nước và hệ thống điện theo thực tế và có dự toán ,hóa đơn theo quy định,được chủ tài khoản và kế toán phê duyệt.
2. Về thanh toán tiền điện thoại:
- Cán bộ công chức không được sử dụng điện thoại nhà trường làm việc riêng.
- Trường hợp gọi vì công việc riêng thì cá nhân đó phải thanh toán.
- Khoán chi tiền điện thoại cho các chức danh sau:
+ Hiệu trưởng: 150.000đồng/ tháng
+ Hiệu phó: 100.000đồng/ tháng
+ Kế toán: 100.000đồng/ tháng
+ Thủ quỹ: 50.000đồng/ tháng
+ Tổ trưởng: 50.000đồng/ tháng
3. Chi phí vật tư văn phòng phẩm:
- Sử dụng VPP phải tiết kiệm, sử dụng các loại giấy tờ, mực in hợp lý, Không sử dụng văn phòng phẩm cơ quan cho nhu cầu cá nhân.
- Khoán chi vật tư văn phòng phẩm các loại giấy, sổ bút, phấn viết làm việc mỗi người, định mức cho mỗi năm học như sau:
+ Hiệu trưởng : 200.000đồng/năm
+ Phó hiệu trưởng : 150.000đồng/năm
+ kế toán, Thủ quỹ : 150.000đồng/năm
+ Giáo viên: 100.000đồng/năm
+ Nhân viên văn phòng : 80.000đồng/năm
* Khoán VPP cho mỗi tổ : 220.000đồng/năm
Không khoán các loại văn phòng phẩm phục vụ công tác chung của nhà trường như giáo án, số hội họp, lịch báo giảng, giấy in, mực in, mà phải căn cứ nhu cầu thực tế. Kế toán tổng hợp trình hiệu trưởng phê duyệt, trên cơ sở rõ ràng, tiết kiệm.
4. Chi phí hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết.
- Chi hội nghi, hội thảo, sơ kết tổng kết: gồm tài liệu nước uống, trang trí, sắp xếp bàn ghế, hội trường, hoa. v.v...phải có dự trù kinh phí theo yêu cầu ban tổ chức được Hiệu trưởng phê duyệt, thanh toán theo chứng từ, hoá đơn hợp lệ theo quy định.
- Giảm bớt các cuộc họp không cần thiết hoặc lồng ghép các cuộc họp để tiết kiệm chi phí.
- Báo cáo viên 100.000đồng /buổi. Nếu mời báo cáo viên là người ngoài trường thì thanh toán 200.000-300.000đồng.
- Chi mua hoa, khẩu hiệu và trang trí hội trường không quá 350.000đồng
- Chi nước uống 5.000đồng/người/ngày
- Chi phục vụ 20.000đồng người/ngày.
- Chi in ấn, phô tô tài liệu thanh toán trên thực tế chứng từ hợp lệ, hợp pháp được hiệu trưởng phê duyệt.
5. Chi phí tiếp khách:
- Chi tiếp khách phải thực hiện theo quy định của Bộ tài chính và quy định của UBND tỉnh, trên tinh thần tiết kiệm và có hiệu quả. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, Hiệu trưởng quyết định.
*Cụ thể khoán:
- Khách đến thăm và làm việc bình thường tiền nước mỗi người không quá 100.000đ. ( Phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng )
- Khách đến làm việc ở lại cần phải mời ăn trưa, tối… mỗi người tối đa không quá 120.000đồng/1lần/1người. (phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng)
*Quy định đối tượng tiếp:
+ Khách làm việc với trường thì hiệu trưởng tiếp, trường hợp hiệu trưởng bận công việc thì ủy quyền cho cấp dưới tiếp.
6. Chi phí công tác phí:
- Quản lý tốt việc cử cán bộ đi công tác, trường hợp đi công tác có thanh toán công tác phí phải được hiệu trưởng đồng ý. Mức thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành.
* Khoán công tác phí nội huyện dưới 30km các mức như sau:
+ Hiệu trưởng: 250.000đồng/tháng
+ Hiệu phó: 150.000đồng/tháng
+ Kế toán: 250.000đồng/tháng
+ Thủ quỹ: 100.000đồng/tháng
+ Giáo viên, nhân viên văn phòng đi công tác nội huyện được thanh toán theo giấy đi đường.( một lần đi 40.000đồng)
*Khoán công tác phí ngoại huyện trên 30km khoán mức như sau:
+ Giáo viên, nhân viên văn phòng đi công tác ngoại huyện dưới 40km được thanh toán theo giấy đi đường.( một lần đi 50.000đồng, không tính lưu trú)
+ Cán bộ giáo viên và nhân viên đi công tác ở Huế, và ngoại huyện trên 40 km được thanh toán 100.000đồng /lần ( phải kèm theo giấy điều động công tác và giấy đi đường do thủ trưởng đơn vị cử đi, không tính lưu trú ).
+ Giáo viên học BDTX,tập huấn thanh toán tiền xăng xe toàn đợt 60.000đ/người(nếu ở nội huyện) 100.000đồng(nếu ở huế và ngoại huyện, không tính lưu trú).
+ Công tác phí ngoaị tỉnh, công tác nước ngoài được thanh toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
+ Đi phương tiện máy bay và phương tiện tàu lửa vé nằm do công việc cấp bách thì Hiệu trưởng quyết định.
+ Trong quá trình công tác, nếu xét thấy cần thiết phải đi phương tiện tacxi để giao dịch công việc chung phải trình Hiệu trưởng xem xét phê duyệt trước khi đi và được thanh toán theo thực tế.
Điều kiện thanh toán phải có bảng kê ghi rõ ràng ngày tháng, đoạn đường nơi đi và nơi đến, có hoá đơn hoặc biên lai thu tiền hợp lệ.
7. Chi sửa chữa mua sắm TSCĐ
- Tài sản cố đinh được quản lý , sử dụng chặt chẽ, đúng mục đích đúng chế độ.
- Việc sửa chữa và mua sắm TSCĐ dựa trên nhu cầu thực tế của đơn vị. Chi trả đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính. Có sự giám sát của cấp trên và các bộ phận liên quan.
- Dự toán sửa chữa nhỏ: tùy vào ngân sách thường xuyên nhà nước cấp, ngân sách tự có của đơn vị và nhu cầu thực tế của nhà trường .
8. Chi đào tạo cán bộ:
+ Theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
9. Tiền thưởng theo danh hiệu thi đua.
+ Theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước.
+ Theo đề xuất của hiệu trưởng
10. Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn:
Trên cơ sở kế hoạch về hoạt động năm học của trường và nhu cầu thực tế các bộ phận liên quan trực tiếp. Kế toán sẽ lập dự toán chi hoạt động, chi tiết theo từng mục trình hiệu trưởng cân đối duyệt chi, đảm bảo nguồn kinh phí cho các hoạt động, phù hợp với tinh thần tiết kiệm nhưng hiệu quả.
a/ Chi công tác thao giảng, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi và tham dự thi các cấp.
- Thao giảng hội đồng hổ trợ : Không quá 100.000đồng /1 chuyên đề
- Triển khai chuyên đề cấp tổ hổ trợ không quá 100.000 đồng/1 chuyên đề
- Triển khai chuyên đề cấp trường hổ trợ không quá 200.000đồng/1chuyên đề
- Tham gia các hội thi cấp huyện: không quá 100.000đồng/lần/1 CBGVNV
- Tham gia các hội thi cấp tỉnh : Không quá 300.000đồng/lần/1 CBGVNV
- Học sinh tham dự các hôi thi cấp huyện không quá 40.000đồng/ ngày/học sinh ( tiền ăn, nước uống).
- Học sinh tham dự các hội thi cấp tỉnh không quá 60.000đồng/ ngày/học sinh ( tiền ăn, nước uống)
- Tiền thuê phòng và tiền tàu xe theo chứng từ hợp lệ. Giáo viên dẫn học sinh đi thi thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.
Dạy bồi dưỡng học sinh giỏi mức chi 20.000đồng/tiết(cấp huyện) 30.000/tiết (cấp tỉnh ). Số tiết trả thực tế giảng dạy của giáo viên do BGH theo dõi và duyệt chi.(Nguồn chi cho BDHSG BGH tham mưu với Hội cha mẹ học sinh,các tổ chức đoàn thể,địa phương để có kế hoạch thu và chi trả cho Gv theo số tiết thực tế )
b/Chi tổ chức hoạt động ngoại khoá, hoạt động văn nghệ, TDTT…
- Các hoạt động phải lập dự trù kinh phí ( kèm theo danh sách học sinh và CBGV tham gia) được Hiệu trưởng phê duyệt trước khi thực hiện.
+ Đối với hoạt động ngoại khoá, văn nghệ, TDTT:
- Ban tổ chức, ban giám khảo : 20.000đồng/người/ngày
+ Đối với hoạt động văn nghệ, TDTT, do ngành tổ chức
- Bồi dưỡng công tác tập luyện: 15.000đồng/ngày/người. Học sinh nước uống 5.000đồng/học sinh/ngày
+ Các hoạt động khác của trường có sự bàn bạc thống nhất trong từng nội dung hoạt động để chi.
+ Chi công tác tuyển sinh :
- Thu và chi theo quy định nhà nước.
c/ Khen thưởng định kì của học sinh:
- Chi phát thưởng tổng kết cho học sinh có thành tích cuối năm học: Phần thưởng học sinh tùy điều kiện huy động kinh phí của nhà trường và được sự thống nhất của hội đồng thi đua khen thưởng quyết định.
11. Chi mua sắm , sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn
- Chi mua sắm các loại thiết bị cần thiết như: Trang thiết bị vật tư, đồ dùng dạy học, in ấn, sách và tài liệu tham khảo … để phục vụ chuyên môn theo nhu cầu thực tế.
Quá trình chi đảm bảo theo quy định của nhà nước trên tinh thần tiết kiệm.
*Số tiền chi tùy theo nguồn kinh phí và kế hoạch của năm học thực tế của trường.
12. Chi tuyên truyền cổ động các chủ trương chính sách và chương trình quốc gia.
- Bộ phận kế toán lập kế hoạch về công tác tuyên truyền chi tiết nhu cầu kinh phí và trình Hiệu trưởng phê duyệt trước khi thực hiện. Cụ thể như sau:
+ Khoán 50.000đồng - 80.000đồng/ 1 câu khẩu hiệu cắt giấy màu, Chi trang trí khác tùy thuộc vào công việc và vật liệu thực tế để chi trả theo hợp đồng kinh tế
A/ Nguồn thu học phí
- Chi cho hoạt động dạy và học theo quy định của nhà nước.
a.1/Chi bồi dưỡng phụ đạo học sinh lớp học sinh yếu kém:
- Việc phụ đạo cho học sinh yếu kém là trách nhiệm của giáo viên đứng lớp Tuy nhiên do nhu cầu của cha mẹ học sinh.và nếu có thu phí thì được thống nhất bàn bạc của PHHS và nhà trường để thu và chi một cách công khai và hợp lý.
a.2/Chi nguồn thu giữ xe đạp và các hoạt động dịch vụ khác (nếu có)
- Chi trả tiền lương cho người làm việc theo hợp đồng thoả thuận: 50%
- Chi sửa chữa nhà để xe
- Chi cho công tác tổ chức.
- Chi hỗ trợ cho CBGVNV trong đơn vị nếu có dư.
- Tùy tình hình thực tế để chi phù hợp.
B/Nguồn ngân sách
-Chi hổ trợ bồi dưỡng độc hại do tiếp xúc máy vi tính đối với các đối tượng sau:
1:Hiệu trưởng: 150.000đồng/1 tháng
2:Kế toán: 150.000đồng/ 1 tháng
3:Nhân viên văn thư 100.000đồng/1 tháng
CHƯƠNG IV
SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG NĂM
Sau kết quả hoạt động năm tài chính của đơn vị lấy thu bù chi thì số chệch lệch thu lớn hơn chi như sau:
- Tuỳ theo từng năm đơn vị trích lập quỹ không quá 10% số tiền thừa
- Chi phúc lợi.
- Chi tăng cường CSVC, sửa chữa TSCĐ.
- Chi tăng thu nhập cho CBCC theo thứ tự xếp loại.
1/ Thu nhập tăng thêm
- Toàn bộ kinh phí sau khi đã đảm bảo hoạt động giảng dạy và học tập trên tinh thần tiết kiệm thì thu nhập tăng thêm được tính chi trả cho CBCC
- Tiền thu nhập tăng thêm không áp dụng các đối tượng sau:
+Thời gian nghĩ ốm đau, không hưởng lương liên tục 1 tháng trở lên.
+ Thời gian CBCC nghỉ hưởng thai sản.
+ CBCC không hoàn thành nhiệm vụ.
+ Giáo viên, nhân viên hợp đồng từ 1 năm trở lên được tính theo thu nhập
- Hệ số điều chỉnh tiền lương tăng thêm cho cá nhân được xác định vào cuối mỗi năm trên cơ sở xét thi đua từng học kỳ và có quyết định phê duyệt cụ thể cho từng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng.
*Cụ thể sau:
- Loại A ( CSTĐ cấp Tỉnh) hệ số 1
- Loại B ( CSTĐ cấp cơ sở hệ số 0.8
- Loại C ( Lao động tiên tiến ) hệ số 0.6
- Loại D Hoàn thành nhiệm vụ hệ số 0.4
Thu nhập tăng thêm của cá nhân = HSTT cá nhân x Mức thu nhập tăng thêm bình quân của đơn vị.
Mức thu nhập tăng thêm bình quân của đơn vị = thu nhập tăng thêm/ Tổng hệ số tăng thêm của toàn đơn vị.
Cuối năm, căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp và khả năng tiết kiệm chi của nhà trường để xác định tổng quỹ tiền lương tăng thêm, hệ số điều chỉnh tăng thêm mức tiền lương tối thiểu thực thế của nhà trường. Trên cơ sở tổng quỹ tiền lương tăng thêm của nhà trường để xác định hệ số điều chỉnh và tiền lương tăng thêm cho từng cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng, trường hợp còn lại không đủ chi tăng thu nhập theo tỷ lệ trên sẽ giảm theo tỷ lệ tương ứng.
2/ Chi khen thưởng
Quỹ khen thưởng được sử dụng trong việc khen thưởng định kỳ một năm học một lần hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công tác và thành tích đóng góp nhằm phát huy tinh thần thi đua trong nhà trường cụ thể như sau:
- Tập thể không quá 150.000đồng
- Cá nhân không quá 300.000đồng (Cho tổng các thành tích có được)
- Đối với giáo viên đạt giải trong các hội thi cấp huyện và có học sinh đạt giải trong các hội thi cấp huyện.( Nhất 200.000đồng; Nhì 150.000đồng; ba 100.000đồng; khuyến khích 50.000đồng.
- Thưởng cá nhân không quá 300.000đồng đối với giáo viên đạt giải trong các hội thi cấp tỉnh ( Nhất 300.000đồng; nhì 200.000đồng; ba 100.000đồng; khuyến khích 50.000đồng.
- Đối với học sinh có thành tích cấp huyện nhất không quá: 100.000đồng; nhì 80.000đồng; ba 50.000đồng; khuyến khích 30.000đồng.
- Đối với học sinh đạt thành tích cấp tỉnh nhất không quá 150.000đồng; nhì 120.000đồng; ba 100.000đồng; khuyến khích 70.000đồng.
-Các thành tích của giáo viên,học sinh nều cùng một lĩnh vực bộ môn chỉ được tính cho giải cao nhất.Nếu khác lĩnh vực bộ môn thì được tính cả 2hoặc 3 giải để phát thưởng.
- Danh hiệu thi đua các cấp thực hiện theo chế độ của nhà nước.
3/ Chi phúc lợi:
*Chi thăm hỏi như sau:
- Cha mẹ ruột, cha mẹ vợ(chồng) con của cán bộ công chức trong cơ quan khi qua đời : 300.000 đồng /người và 1 vòng hoa hoặc hiện vật không quá 150.000đồng.
- Đối với cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh và lãnh đạo các cơ quan liên quan khi qua đời : 300.000đồng và 1 vòng hoa hoặc hiện vật không quá 150.000đồng
- Chi thăm hỏi ốm đau cha mẹ ruột, cha mẹ vợ (chồng hoặc vợ) con của cán bộ trong cơ quan, cán bộ ban ngành liên quan :150.000đồng/ người/lần thăm( nếu nằm viện).
- Học sinh mất: 100.000đồng và 1 vòng hoa.
- Phúng điếu cán bộ, người thân của lãnh đạo các cơ quan ban ngành có quan hệ với nhà trường : 300.000đồng và 1 vòng hoa
- Chi quan hệ với các địa phương như lễ hội, gặp mặt toạ đàm, khánh thành mỗi lần chi không quá 300.000đồng.
- Chi chúc mừng các hoạt động của các trường bạn và cơ quan ban ngành không quá 300.000đồng.
- Chi thăm hỏi chúc mừng của CBCC khác theo phê duyệt của Hiệu trưởng 300.000đồng/ lần.
- Còn lại chi thu nhập tăng thêm cho CBCC.
*Các nội dung khác
Các cá nhân bộ phận khi thanh toán phải có đủ chứng từ,hóa đơn hợp lệ do nhà nước quy định. Kế toán từ chối không thanh toán các hoạt động mua sắm,các nội dung hoạt động khác thiếu chứng từ hợp lệ.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8: Tổ chức thực hiện
1. Mỗi cán bộ giáo viên nhân viên và lao động hợp đồng của nhà trường có trách nhiệm thực hiện quy chế này.
2. Khi Nhà nước có điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu, khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do đơn vị tự bảo đảm các khoản thu sự nghiệp và các khoản khác theo quy định của Chính phủ.
3. Quy chế đã được thông qua Hội đồng giáo dục và được thống nhất cao, trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi lớn về cơ chế, chính sách tài chính thì sẽ sửa đổi, bổ sung xem xét phê duyệt.
4. Quy chế này áp dụng từ ngày 01/ 01/2014 đến ngày 31/ 12 /2014 Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi về cơ chế chính sách tài chính thì được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế ( có ý kiến thống nhất với công đoàn và bằng văn bản).
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thừa Triều
Bản quyền thuộc TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-pbinh.phongdien.thuathienhue.edu.vn/