TỔ LÝ - HÓA - SINH - CN
Kế hoạch năm 2016-2017
TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TỔ: LÍ-HÓA-SINH-ĐỊA-CN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Phong Bình, ngày 24 tháng 09 năm 2016
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2016– 2017
- Căn cứ vào công văn số 242/PGD&ĐT-THCS về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 cấp THCS
- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2016-2017 của Trường THCS Phong Bình
Tổ: Lí-Hóa-Sinh-Địa-Công nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 201.6-2017 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Tổ nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của BGH nhà trường và phụ huynh học sinh.
- Hầu hết giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng, đa số CBGVNV nhiệt tình, năng động, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác và tích cực tham gia vào các hoạt động của tổ, trường.
- Toàn bộ giáo viên trong tổ đã đạt chuẩn đào tạo, có trên 60% giáo viên trên chuẩn.
2. Khó khăn:
- Trường đóng trên địa bàn vùng trủng nên mùa mưa bảo thường bị chậm chương trình.
- Một số phụ huynh học sinh còn thiếu quan tâm đến việc học tập của con em.
- Một số CBGVNV có con nhỏ nên khó khăn trong quá trình công tác
II. Các chỉ tiêu chủ yếu.
*Chỉ tiêu 1. Đổi mới việc soạn, giảng
-100% giáo viên thực hiện việc soạn, giảng đúng quy chế.
*Chỉ tiêu 2. Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ, thăm lớp
- 100% tiết thao giảng đạt loại khá trở lên.
- Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp18 tiết/ năm học
*Chỉ tiêu 3. Hồ sơ sổ sách
-100% hồ sơ CBGVNV đạt loại khá, tốt.
*Chỉ tiêu 4. Đổi mới kiểm tra đánh giá
-100% GV thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh
*Chỉ tiêu 5.Chất lượng mủi nhọn của giáo viên trong năm và sắp tới
-Phấn đấu 99% giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp trường
- 02 tham dự thi GVG cấp huyện
*Chỉ tiêu 6.Chất lượng đại trà
-Học sinh giỏi của các bộ môn từ 18% trở lên
- Học sinh yếu của các bộ môn không quá 8%.
-Không có học sinh kém.
*Chỉ tiêu 7.Chất lượng mủi nhọn của học sinh
- Môn địa lí có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9 và 1 học sinh giỏi cấp tỉnh
- Môn sinh học có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
- Môn Hóa học có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
-Môn vật lí có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
*Chỉ tiêu 8.Công tác quản lí tổ chuyên môn
-100% CBGVNV nắm và thực hiện tốt theo kế hoạch của BGH và tổ chuyên môn
* Chỉ tiêu 9.Công tác quản lí chủ nhiệm
- Phấn đấu đạt 100% đạt danh hiệu "chi đội mạnh".
*Chỉ tiêu 10. Công tác đánh giá đội ngủ, công tác thi đua
- 99% giáo viên đăng ký danh hiệu LĐTT trở lên
*Chỉ tiêu 11.Công tác triển khai chuyên đề, tổ chức các hoạt động ngoại khóa:
- 100% các chuyên đề được triển khai đúng theo kế hoạch
III. Các nhiệm vụ và giải pháp.
*Nhiệm vụ 1: Đổi mới việc soạn, giảng:
*Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện việc soạn, giảng theo phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành (Phòng giáo dục hướng dẫn).
- Soạn, giảng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Bài soạn phải đáp ứng các yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp đối tượng, thể hiện rõ các hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh, ghi cụ thể nội dung, thời gian soạn của từng tiết dạy. Giáo viên lên lớp phải có giáo án.
- Giáo viên tiến hành xây dựng kế hoạch cá nhân cụ thể, chi tiết, sát đúng thực tế theo từng tuần, tháng, học kỳ, năm học và bám sát để thực hiện kế hoạch.
- Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, khuyến khích giáo viên làm và sử dụng có hiệu quả những đồ dùng dạy học
-Xây dựng kế hoạch giảng dạy ngay từ đầu năm, những tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học và các tiết thực hành phải có kế hoạch cụ thể theo từng bài (đặc biệt là các bộ môn như sinh, hóa, lí..) phấn đấu trong năm làm 1 đồ dùng dạy-học dự thi thuộc bộ môn lí.
- Giáo viên phải lập dự trù kinh phí cho các tiết dạy thực hành một cách chi tiết từ đầu năm gửi nhà trường duyệt để giảng dạy tiết thực hành có hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng, tránh soạn giảng theo lối trình chiếu(Mổi giáo viên lên lớp ít nhất có 10 tiết sử dụng công nghệ thông tin/học kỳ)
- Thực hiện việc soạn, giảng theo hướng phân hóa, phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh.
- Giáo viên phải lập dự trù kinh phí cho các tiết dạy thực hành một cách chi tiết từ đầu năm gửi nhà trường duyệt để giảng dạy tiết thực hành có hiệu quả.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng, tránh soạn giảng theo lối trình chiếu(Mổi giáo viên lên lớp ít nhất có 10 tiết sử dụng công nghệ thông tin/học kỳ)
- Thực hiện việc soạn, giảng theo hướng phân hóa, phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh.
Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp giảng dạy:
*Giải pháp thực hiện:
+Vận dụng kết hợp các PPDH, không xem nhẹ bất kì phương pháp nào, điều quan trọng là vận dụng phương pháp đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số phương pháp như thảo luận, vấn đáp
+ Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn ( đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết).
*Nhiệm vụ 3: Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ, thăm lớp:
*Giải pháp thực hiện:
+ Thực hiện công tác thao giảng theo quy định: 2 tiết/ giáo viên/ năm học (trong đó có ít nhất 1 tiết sử dụng công nghệ thông tin).
+ Tăng cường dự giờ thăm lớp, thẳng thắn góp ý giờ dạy để học hỏi kinh nghiệm.
+ Tham gia đầy đủ các buổi thao giảng của tổ, thao giảng hội đồng, thao giảng chuyên đề do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.
Nhiệm vụ 4: Công tác quản lý tổ chuyên môn:
* Giải pháp thực hiện:
+ Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường phổ thông.
+ Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần 1 lần/Tháng (theo hướng dẫn của phòng giáo dục).
+ Đổi mới công tác sinh hoạt tổ bằng cách tăng cường sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt nhóm bộ môn.
+ Tăng cường công tác dự giờ đột xuất để nắm tình hình dạy và học.
+ Định kỳ hàng tháng sẽ rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình, tình hình học tập của học sinh và kế hoạch giảng dạy của giáo viên.
Nhiệm vụ 5: Công tác hồ sơ:
* Giải pháp thực hiện:
- Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.
-Tất cả hồ sơ sổ sách phải đảm bảo về nội dung, hình thức và thực hiện việc kiểm tra theo quy định.
*Nhiệm vụ 6: Đổi mới kiểm tra, đánh giá:
* Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ Giáo dục ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.
- Tiếp tục thực hiện việc ra đề, soạn đáp án dựa trên chuẩn kiến thức, bám sát nội dung bài học với các cấp độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng; không đưa ra những nội dung xa lạ hoặc xa rời chương trình, ...
- Đánh giá học sinh đảm bảo tính khách quan, chính xác, toàn diện, hệ thống, công khai và kịp thời, vừa sức, bám sát yêu cầu của chương trình, có sự phân hóa học sinh .
- Thực hiện công bằng, khách quan trong việc đánh giá, cho điểm.
- Thực hiện việc xây dựng ngân hàng đề ngay từ đầu năm học để lưu trử từ tổ và nhà trường.
- Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc cập nhật điểm vào sổ gọi tên ghi điểm và cổng thông tin điện tử theo quy định.
Nhiêm vụ 7: Học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
*Giải pháp thực hiện:
- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng của trường và phòng giáo dục tổ chức.
- Tăng cường công tác dự giờ để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp.
- Tổ chức sinh hoạt nhóm chuyên môn để trao đổi kinh nghiệm.
- Tăng cường việc tự học, tự nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu công tác.
- Thực hiện việc bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Số: 30/KH-PGDĐT của phòng giáo dục.
*Nhiệm vụ 8: Chất lượng mũi nhọn giáo viên trong năm và sắp tới.
*Giải pháp thực hiện:
- Tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (theo quy chế của nhà trường)
- Trong năm có 2 giáo viên dự thi GVG cấp huyện
1.Thầy Lê Hoành Sỹ giáo viên bộ môn Vật lí
2.Cô Bùi Thị Xuân Hương giáo viên bộ môn sinh học
*Nhiệm vụ 9 . Chất lượng đại trà:
*Giải pháp thực hiện:
- Chú trọng công tác soạn giảng, chấm chữa; tích cực đổi mới PPDH, tăng cường kiểm tra đánh giá, khuyến khích việc học tập của học sinh. Cập nhật công khai công tác cho điểm, vào điểm.
- Dạy học theo phương pháp định hướng cho học sinh, dạy cách học, giáo dục ý thức tự học.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh tạo điều kiện và đẩy mạnh việc tự học ở nhà.
*Nhiệm vụ 10: Chất lượng mũi nhọn
*Giải pháp thực hiện:
- Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường trong việc tổ chức kiểm tra chọn đội tuyển, bố trí giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Giáo viên dạy bồi dưỡng phải đầu tư, nghiên cứu, lên kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng cụ thể để giảng dạy có kết quả và phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch phân công bồi dưỡng của nhà trường.
-Nội dung chương trình bồi dưỡng HSG giáo viên lên kế hoạch cụ thể từ đầu năm và nộp về trường để BGH duyệt.
* Nhiệm vụ 11: Công tác triển khai chuyên đề, tổ chức các hoạt động ngoại khóa:
*Giải pháp thực hiện:
- Thực hiện triển khai các chuyên đề theo hướng đổi mới, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh nhằm rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
Năm học 2016 – 2017, tổ xây dựng và triển khai 5 chuyên đề thuộc các bộ môn sau:
+ Chuyên đề môn Hóa học:
Rèn luyện và phát triển kỹ năng giải bài tập môn Hóa học
+ Chuyên đề môn sinh học:
Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường trong giảng dạy môn sinh học
+ Chuyên đề môn địa lí:
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Địa lí THCS
+ Môn Vật lí lớp 8:
Hướng dẫn giải bài tập vận dụng phương pháp cân bằng nhiệt(Vật lí 8)
+ Chuyên đề môn Công nghệ:
Giúp học sinh hứng thú học môn công nghệ qua tiết thực hành
- Trong đó có 02 chuyên đề môn Sinh học và Địa lí theo hướng giáo dục liên môn và trải nghiệm sáng tạo.
- Có 01 giáo án E-Learning dự thi cấp huyện
- Các chuyên đề triển khai được phân công theo nhóm bộ môn dưới sự chỉ đạo của nhóm bộ môn.
IV. Lịch trình công tác trong năm học:
Thời gian |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Người phối hợp |
Ghi chú |
Tháng 9/2016
|
-Khai giảng năm học 2016-2017 -Triển khai kế hoạch đầu năm -Xây dựng kế hoạch cá nhân -Xây dựng kế hoạch tổ chuyên môn -Hội nghị tổ chuyên môn -Kiểm tra việc cập nhật các thông tin -Tham dự hội cán bộ công chức |
-CBGVNV -TTCM -CBGVNV -TTCM
-CBGVNV -TTCM
-CBGVNV |
-TPCM |
|
Tháng 10/2016
|
-Triển khai kế hoạch tháng 10 -Tham gia hoạt động chào mừng ngày thành lập HLHPN 20/10 -Dự giờ đột xuất giáo viên 2 giáo viên -Kiểm tra việc cập nhật các thông tin |
-Tổ trưởng -CBGVNV
-TTCM |
-TPCM
|
|
Tháng 11/2016
|
-Triển khai kế hoạch tháng 11 -Dự giờ thao giảng theo kế hoạch
-Triển khai chuyên đề môn Vật lí -Dự giờ đột xuất 2 giáo viên -Dự thi thiết kế bài giảng E-learning cấp huyện |
-Tổ trưởng - Cô Hương, Chỉnh, thầy, Lưỡng, Cảm. -Thầy Quang -TTCM -Nhóm sinh(thầy Ưu) |
-TPCM |
|
Tháng 12/2016 |
-Triển khai kế hoạch tháng 12 -Dự giờ thao giảng theo kế hoạch -Kiểm tra chương trình, các thông tin chuyên môn -Kiểm tra hồ sơ CBGVNV -Triển khai chuyên đề môn Sinh học |
-Tổ trưởng -Thầy Mẫn, Sỹ -TTCM -TTCM -Thầy Ưu |
-TPCM -TPCM |
|
Tháng 01/2017 |
-Triển khai kế hoạch tháng 1 -Nộp bài dự thi vận dụng kiên thức liên môn để giải quyết tình huống thực tiển dành cho học sinh -Sơ kết học kỳ I năm học 2016-2017 |
-Tổ trưởng -Cô Chỉnh, -Cô Hương
-CBGVNV |
|
|
Tháng 02/2017 |
-Triển khai kế hoạch tháng 02 -Triển khai chuyên đề môn Địa lí, Công nghệ |
-Tổ trưởng -Thầy Mẫn, cô Chỉnh |
|
|
Tháng 3/2017 |
-Triển khai kế hoạch tháng 03 -Dự giờ thao giảng theo kế hoạch
-Tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường |
-Tổ trưởng -Thầy Quang, Cảm, -Thầy Sỹ, Cô Hương |
|
|
Tháng 4/2017 |
-Triển khai kế hoạch tháng 04 -Dự giờ thao giảng theo kế hoạch
-Triển khai chuyên đề môn Hóa -Dự giờ đột xuất 2 giáo viên |
-Tổ trưởng -Thầy Lưỡng, Ưu, cô Chỉnh -Cô Thanh -TTCM |
-TPCM |
|
Tháng 5/2017 |
-Triển khai kế hoạch tháng 05 -Kiểm tra sổ GTGĐ, sổ điểm cá nhân -Kiểm tra sồ sơ CBGVNV -Tổng kết năm học 2016-2017 |
-Tổ trưởng |
|
|
V. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .
1. Tập thể.
a) Danh hiệu thi đua: Tập thể tổ tiên tiến
b) Khen thưởng: ( Đề nghị cấp trường)
2. Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Đăng ký thi đua |
Đề nghị khen |
1 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
2 |
Hồ Văn Quang |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
3 |
Trần Văn Ưu |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
4 |
Phạm Thị Như Thúy |
Nghỉ hậu sản |
|
5 |
Lê Hoành Sỹ |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
6 |
Võ Mẫn |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
7 |
Hồ Viết Cảm |
CSTĐ cấp cơ sở |
Cấp huyện |
8 |
Phạm Thị Hoàng Chỉnh |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
9 |
Đào Thị Mỹ Thanh |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
10 |
Bùi Thị Xuân Hương |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
11 |
Nguyễn Thị Quy |
Lao động tiên tiến |
Cấp huyện |
VI.Ý kiến đề xuất:
- Trang cấp phòng thiết bị thêm 2 giá treo tranh ảnh
-Mua sắm một số hóa chất thí nghiệm đã dùng hết hoặc hết hạn sử dụng
-Mua sắm đồ dùng Vật lí 9 chương I điện học
-Sữa chữa cáp Internet phòng lý kỷ
-Nhà trường gắn ti vi phòng lý kỷ ở vị trí thích hợp để học sinh thấy rõ
-Chuyển ti vi lên phòng sinh hóa để giáo viên có điều kiện dạy công nghệ
VII. Chất lượng bộ môn và chất lượng hai mặt:
a) Chất lượng bộ môn
Kết quả
Môn/Lớp |
Giỏi
|
Khá |
TB |
Yếu |
TB trở lên |
||||||
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
||
Hóa 9 (107 ) |
20 |
18,70 |
25 |
23,37 |
54 |
50,45 |
8 |
7,48 |
99 |
92,5 |
|
Hóa 8 (116) |
23 |
19,83 |
30 |
25,58 |
54 |
46,55 |
9 |
7,76 |
107 |
92,2 |
|
Lí 9 (107) |
21 |
19,63 |
35 |
32,71% |
48 |
44,86 |
03 |
3,45 |
104 |
97,2 |
|
Lí 8 (116) |
13 |
11,2 |
49 |
42,3 |
46 |
39,7 |
8 |
6,7 |
108 |
11,2 |
|
Lí 7 (87) |
17 |
19,54 |
30 |
34,48 |
37 |
42,54 |
03 |
3,45 |
84 |
99,6 |
|
Lí 6 (93) |
18 |
19,35 |
30 |
32,25 |
42 |
45,16 |
03 |
3,23 |
90 |
96,8 |
|
Sinh 9 (108) |
9 |
8% |
30 |
28% |
60 |
56% |
8 |
8% |
99 |
91,7 |
|
Sinh 8 (116) |
23 |
19,8 |
30 |
25,9 |
44 |
37,9 |
9 |
7,8 |
97 |
83,6 |
|
Sinh 7(87) |
25 |
28,7% |
35 |
40,2% |
24 |
27,6 |
3 |
3,5% |
84 |
96,6 |
|
Sinh 6 (93) |
22 |
23,7 |
55 |
59,1 |
15 |
16,1 |
1 |
1,1 |
92 |
98,9 |
|
Địa 9 (107) |
21 |
19,6 |
30 |
28,0 |
48 |
44,9 |
8 |
7,5 |
99 |
92,5 |
|
Địa 8 (116) |
23 |
19,83 |
30 |
25,86 |
54 |
46,55 |
9 |
7,76 |
107 |
92,2 |
|
Địa 7 (87) |
17 |
19,5 |
55 |
63,2 |
14 |
16,1 |
1 |
1,2 |
86 |
98,9 |
|
Địa 6 (93) |
18 |
19,4 |
60 |
64,5 |
14 |
15,1 |
1 |
1,1 |
92 |
98,9 |
|
C.Nghệ 9(107) |
24 |
22,4 |
40 |
37,4 |
40 |
37,4 |
3 |
2,8 |
104 |
97,2 |
|
C.Nghệ 8(116) |
24 |
20,7 |
40 |
34,5 |
49 |
42,2 |
3 |
2,6 |
113 |
97,4 |
|
C.Nghệ 7(87) |
17 |
19,5 |
20 |
23,0 |
42 |
48,3 |
8 |
9,2 |
79 |
90,8 |
|
C.Nghệ 6(93) |
18 |
19,4 |
20 |
21,5 |
46 |
49,5 |
9 |
9,7 |
84 |
90,3 |
|
b) Chất lượng 2 mặt giáo dục
- Xếp loại hạnh kiểm
Lớp |
TSHS |
Nữ |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
7/1 |
29 |
15 |
27 |
93,1 |
2 |
6,9 |
|
|
|
|
6/3 |
30 |
15 |
30 |
100,0 |
|
|
|
|
|
|
-Xếp loại học lực:
Lớp |
TSHS |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
7/1 |
29 |
15 |
6 |
20,7 |
16 |
56,2 |
7 |
24,1 |
|
|
6/3 |
30 |
15 |
6 |
20,0 |
10 |
33,3 |
14 |
46,7 |
|
|
TỔ TRƯỞNG
Phê duyệt của Hiệu trưởng
Nguyễn Đức Lưỡng