TỔ LÝ - HÓA - SINH - CN
Kế hoạch năm 2017-2018
TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TỔ: LÍ-HÓA-SINH-ĐỊA-CN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Phong Bình, ngày 15 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2017 – 2018
- Căn cứ công văn số 305/PGDĐT-THCS về thực hiện phương hướng, nhiệm vụ năm học 2017-2018 của Phòng giáo dục huyện Phong Điền.
- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2017-2018 của Trường THCS Phong Bình.
-Căn cứ vào kết quả đạt được trong năm học 2016–2017, tổ: Lí-Hóa-Sinh-Địa-C.Nghệ xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2017-2018 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Tổ nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của BGH nhà trường và phụ huynh học sinh.
- Hầu hết giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng, đa số CBGVNV nhiệt tình, năng động, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác và tích cực tham gia vào các hoạt động của tổ, trường.
- Toàn bộ giáo viên trong tổ đã đạt chuẩn đào tạo, có trên 60% giáo viên trên chuẩn.
2. Khó khăn:
- Trường đóng trên địa bàn vùng trủng nên mùa mưa bảo thường bị chậm chương trình.
- Một số phụ huynh học sinh còn thiếu quan tâm đến việc học tập của con em.
- Một số CBGVNV có con nhỏ nên khó khăn trong quá trình công tác
II. Các chỉ tiêu chủ yếu.
*Chỉ tiêu 1:Đổi mới việc soạn giảng.
- 100% giáo viên soạn, giảng đúng quy chế.
*Chỉ tiêu 2: Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ thăm lớp.
-Mổi giáo viên dự giờ đồng nghiệp 18 tiết/năm học.
*Chỉ tiếu 3:Hồ sơ sổ sách
100% CBGVNV đạt loại khá trở lên.
*Chỉ tiêu 4:Đổi mới kiểm tra đánh giá.
-100%giáo viên thực hiện đúng quy chế đánh giá, xếp loại học sinh.
*Chỉ tiêu 5:Chất lượng mủi nhọn của giáo viên trong năm và sắp tới
-Phấn đấu 100% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp trường.
*Chỉ tiêu 6: Chất lượng đại trà.
-Học sinh giỏi các bộ môn đạt loại giỏi từ 20% trở lên.
-Học sinh yếu các bộ môn đạt 8% trở xuống.
*Chỉ tiêu 7:Chất lượng mủi nhọn của học sinh.
-Môn địa lí có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
-Môn sinh hoc có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
-Môn hóa học có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
-Môn vật lí có 02 HSG cấp huyện khối 8 và 9
*Chỉ tiêu 8:Công tác quản lí hồ sơ tổ.
-100% CBGVNV nắm và thực hiện tốt kế hoạch của phòng giáo dục, nhà trường và tổ chuyên môn.
*Chỉ tiếu 9:Công tác chủ nhiệm.
-Phấn đấu các lớp chủ nhiệm trong tổ đạt 100% chi đội mạnh trở lên.
*Chỉ tiêu 10:Công tác đánh giá đội ngủ, công tác thi đua.
-90,9% CBGVNV đăng ký danh hiệu LĐTT trở lên.
*Chỉ tiêu 11:Công tác truển khai chuyên đề, tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
-100% chuyên đề được triển khai đúng kế hoạch.
III. Các nhiệm vụ và giải pháp.
*Nhiệm vụ 1: Đổi mới việc soạn giảng.
*Giải pháp thực hiện:
-Thực hiện soạn giảng theo phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành(phòng giáo dục hướng dẫn).
-Soạn, giảng theo chuẩn kiến thức kỹ năng, bài soạn phải đáp ứng theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp đối tượng, thể hiện rõ các hoạt động dạy-học của giáo viên và học sinh, cụ thể nội dung, thời gian bài soạn của từng tiết dạy. Giáo viên lên lớp phải có giáo án.
-Tiến hành xây dựng kế hoạch cá nhân cụ thể , chi tiết sát đúng thực tế theo tuần, tháng, học kỳ, năm học đồng thời bám sát để thực hiện kế hoạch.
-Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, khuyến khích giáo viên làm đồ dùng và sử dụng có hiệu quả.
-Xây dựng kế hoạc giảng dạy ngay từ đầu năm, những tiết dạy có sử dụng đồ dùng dạy học và tiết thực hành phải có kế hoạch cụ thể theo từng bài(đặc biệt bộ môn sinh,hóa,lí...).
-Giáo viên phải dự trù kinh phí cho các tiết dạy thực hành một cách chi tiết từ đầu năm gửi về hiệu trưởng duyệt để dạy tiết thực hành có hiệu quả.
-Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đi vào chiều sâu,nâng cao chất lượng, tránh soạn theo kiểu trình chiếu.
*Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp giảng dạy.
*Giải pháp thực hiện:
-Vận dụng và kết hợp các phương pháp dạy học, không xem nhẹ phương pháp nào, quan trọng là vận dụng phương pháp đó một cách thích hợp và hiệu quả. Tránh vận dụng phương pháp đó có tính hình thức.
-Phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh, yêu cầu học sinh làm việc nhiều(đọc sách, trả lời câu hỏi của giáo viên, thảo luận nhóm khi cần thiết).
*Nhiệm vụ 3:Tăng cường công tác thao giảng,dự giờ thăm lớp
*Giải pháp thực hiện:
-Thực hiện thao giảng dự giờ theo quy định 2 tiết/giáo viên/năm học(trong đó có ít nhất 1 tiết sử dụng CNTT).
-Tăng cường dự giờ thăm lớp, thẳng thắn góp ý giờ dạy để học hỏi kinh nghiệm.
-Tham gia đầy đủ các buổi thao giảng tổ,thao giảng hội đồng, thao giảng chuyên đề do trường, tổ chuyên môn tổ chức.
*Nhiệm vụ 4:Công tác quản lí tổ chuyên môn
*Giải pháp thực hiện:
-Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn theo quy định của điều lệ trường phổ thông.
-Sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần 1 lần/tháng
-Đổi mới sinh hoạt bằng cách tăng cường sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt nhóm bộ môn.
-Tăng cường dự giờ đột xuất để nắm tình hình dạy và học.
-Định kỳ hàng tháng rà soát đánh giá việc thực hiện chương trình, tình hình học tập của học sinh và kế hoạch giảng dạy của giáo viên.
*Nhiệm vụ 5:Công tác hồ sơ.
*Giải pháp thực hiện:
-Giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm thực hiện đày đủ hồ sơ theo quy định.
-Tất cả hồ sơ phải đảm bảo về nội dung, hình thức và thực hiện việc kiểm tra theo quy định.
*Nhiệm vụ 6: Đổi mới kiểm tra đánh giá.
*Giải pháp thực hiện:
-Thực hiện đúng quy định, quy chế đánh giá xếp loại học sinhTHCS do Bộ Giáo dục ban hành, tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.
-Tiếp tục thực hiện ra đề, soạn đáp án dựa trên chuẩn kiến thức kỹ năng, bám sát nội dung bài học với các cấp độ;Nhận biết, thông hiểu, vận dụng;không đưa ra nội dung xa lạ hoặc xa vời chương trình,...
- Đánh giá đảm bảo khách quan , chính xác , toàn diện, hệ thống, công khai và kịp thời,vừa sức, bám sát yêu cầu của chương trình, có sự phân hóa học sinh.
-Thực hiện công bằng , khách quan trong việc đánh giá, cho điểm.
-Thực hiện xây dựng ngân hàng đề ngay từ đầu năm học để lưu từ tổ và nhà trường.
-Giáo viên nghiêm túc việc cập nhật điểm vào sổ gọi tên ghi điểm và cổng thông tin điện tử theo quy định.
*Nhiệm vụ 7: Học tập rèn luyện nâng trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
*Giải pháp thực hiện:
-Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng của trường và phòng giáo dục tổ chức.
-Tăng cường công tác dự giờ trao đổi, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp.
-Tổ chức sinh hoạt nhóm chuyên đề trao đổi kinh nghiệm.
-Tăng cường việc tự học, tự nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu công tác.
*Nhiệm vụ 8: Chất lượng mũi nhọn của giáo viên trong năm và sắp tới.
*Giải pháp thực hiện:
-Tham gia hội thi giáo viên giỏi cấp trường tổ chức(theo quy chế nhà trường).
*Nhiệm vụ 9: Chất lượng đại trà.
*Giải pháp thực hiện:
-Chú trọng công tác soạn giảng, chấm chữa, tích cực đổi mới PPDH, tăng cường kiểm tra đánh giá, khuyến khích việc học tập của học sinh.Cập nhật công khai công tác cho điểm vào điểm.
Dạy học theo phương pháp định hướng cho học sinh, dạy cách học, giáo dục ý thức tự học.
-Phối hợp với phụ huynh học sinh tạo điều kiện và đẩy mạnh việc tự học ở nhà.
*Nhiệm vụ 10: Chất lượng mũi nhọn.
*Giải pháp thực hiện:
-Tham mưu với BGH nhà trường trong việc tổ chức kiểm tra chọn đội tuyển, bố trí giáo viên bồi dưỡng HSG.
-Giáo viên dạy bồi dưỡng phải đầu tư, nghiên cứu, lên kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng cụ thể để giảng dạy có kết quả và phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch phân công của nhà trường.
-Nội dung chương trình bồi dưỡng HSG giáo viên lên kế hoạch cụ thể từ đầu năm và nộp về BGH duyệt.
*Nhiệm vụ 11: Công tác triển khai chuyên đề,tổ chức các hoạt động ngoại khóa..
*Giải pháp thực hiện:
-Thực hiện triển khai chuyên đề theo hướng đổi mới, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh nhằm rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
Năm học 2017-2018, tổ xây dựng và triển khai 10 chuyên đề thuộc các bộ môn sau:
1.Môn Hóa học:
Chuyên đề 1: Rèn luyện kỹ năng thực hành bộ môn hóa học
Chuyên đề 2: Giúp học sinh viết đúng công thức hóa học và phương trình hóa học ở trường THCS
2.Môn Sinh học:
Chuyên đề 1: Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua bộ môn sinh học 8.
Chuyên đề 2: Phương pháp dạy bài thực hành trong môn sinh học
3.Môn Vật lí:
Chuyên đề 1: Dạy học thực hành Vật lí 9.
4.Môn Công nghệ:
Chuyên đề 1: Sử dụng đồ dùng dạy học trong môn công nghệ 8.
Chuyên đề 2: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
5.Môn Địa lí:
Chuyên đề 1: Vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường trong môn địa lí THCS.
Chuyên đề 2: Vận dụng phương pháp dạy học đặt và giải quyết vấn đề trong giảng dạy môn Địa lí THCS
Chuyên đề: “Công tác chủ nhiệm lớp để đạt được hiệu quả tốt”
-Các chuyên đề triển khai được phân công theo nhóm bộ môn dưới sự chỉ đạo của nhóm bộ môn.
IV. Lịch trình công tác trong năm học:
Thời gian |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Người phối hợp |
Tháng 8/2017
|
-Họp hội đồng sư phạm đầu năm -Phân công chuyên môn học kỳ I -Xây dựng kế hoạch cá nhân -Họp tổ triển khai kế hoạch đầu năm. -Chuẩn bị tốt cho khai giảng năm học |
-CBGVNV -Tổ trưởng -CBGVNV -CBGVNV -CBGVNV |
|
Tháng 9/2017
|
-Khai giảng năm học mới -Triển khai kế hoạch tháng 9 -Tiến hành bồi dưỡng HSG -Tham gia hội nghị CBCC |
-CBGVNV -Tổ trưởng -Giáo viên BD -CBGVNV |
|
Tháng 10/2017
|
-Triển khai kế hoạch tháng 10 -Dự giờ giáo viên theo kế hoạch: Thầy Quang, thầy Sỹ cô Thanh, cô Chỉnh,cô Thúy. -Triển khai chuyên đề môn Vật lí -Tham gia hội thi GVG cấp trường -Tham gia hoạt động chào mừng ngày thành lập HLHPN Việt Nam 20/10 -Kiểm tra hồ sơ cuối tháng -Dự giờ thăm lớp 2 giáo viên |
-Tổ trưởng
-Thầy Sỹ -CBGV
-CBGVNV |
-Nhóm bộ môn Lí |
Tháng 11/2017
|
-Triển khai kế hoạch tháng 11 -Dự giờ giáo viên theo kế hoạch: Thầy Lưỡng, thầy Ưu, cô Hương. -Triển khai chuyên đề môn Sinh học -Tiếp tục tham gia hội thi GVG cấp trường -Thi đề tài KH-KT cấp trường -Tham gia hoạt động chào mừng ngày “Nhà giáo Việt Nam 20/11” -Kiểm tra hồ sơ cuối tháng -Dự giờ thăm lớp 2 giáo viên |
-Tổ trưởng
-Cô Hương -CBGV
|
-Nhóm bộ môn Sinh học |
Tháng 12/2017
|
-Triển khai kế hoạch tháng 12 -Dự giờ giáo viên theo kế hoạch: Thầy Cảm, thầy Mẫn -Tham gia hội thi sáng tạo thanh thiếu nhi cấp trường -Tham gia hội thi KH-KT cấp huyện -Tham gia thi sáng tạo thanh thiếu nhi cấp trường -Tham gia chào mừng ngày hành lập Quân đội nhân dân Việt nam 22/12 -Kiểm tra hồ sơ cuối kỳ I -Kiểm tra học kỳ I |
-Tổ trưởng
-CBGVNV
|
|
Tháng 01/2018 |
-Triển khai kế hoạch tháng 01 -Tổng hợp báo cáo chất lượng học kỳ I -Báo cáo sơ kết học kỳ I -Tham gia hội thi sáng tạo thanh thiếu nhi cấp huyện |
-Tổ trưởng -Tổ phó -Tổ trưởng
|
|
Tháng 02/2018 |
-Triển khai kế hoạch tháng 02 -Dự giờ giáo viên theo kế hoạch: Thầy Lưỡng, thầy Sỹ, thầy Mẫn -Triển khai chuyên đề môn địa lí -Dự giờ thăm lớp 2 giáo viên Nghỉ tết nguyên đán |
-Tổ trưởng
-Thầy Mẫn |
-Nhóm bộ môn Địa lí |
Tháng 03/2018 |
-Triển khai kế hoạch tháng 03 -Dự giờ giáo viên theo kế hoạch: Thầy Ưu, cô Thúy, cô Thanh -Triển khai chuyên đề môn Hóa học -Dự giờ thăm lớp 2 giáo viên -Tham gia hoạt động chào mừng 87 năm thành lập ĐTNCS Hồ Chí Minh, giải phóng Phong Điền, Thừa thiên -Hoạt động chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 8/3 |
-Tổ trưởng
-Cô Thanh
-CBGVNV
-CBGVNV |
-Nhóm bộ môn Hóa |
Tháng 04/2018 |
-Triển khai kế hoạch tháng 04 -Dự giờ giáo viên theo kế hoạch Thầy Quang, cô Chỉnh -Triển khai chuyên đề môn Công nghệ -Tham gia hoạt động chào mừng ngày giải phóng Miền Nam 30/4 và Quốc tế lao động 1/5 |
-Tổ trưởng
-Cô Chỉnh -CBGVNV |
-Nhóm bộ môn Công nghệ |
Tháng 05/2018 |
-Triển khai kế hoạch tháng 05 -Kiểm tra học kỳ II -Báo cáo tổng hợp chất lượng -Báo cáo tổng kết năm học |
-Tổ trưởng
-Tổ phó -Tổ trưởng |
|
Tháng 06/2018 |
-Xét tốt nghiệp lớp 9 |
-Tổ trưởng
|
|
V. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .
1. Tập thể.
a) Danh hiệu thi đua: Tổ tiên tiến
b) Khen thưởng:
2. Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Đăng ký thi đua |
Đề nghị khen |
1 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
Lao động tiên tiến |
Huyện khen |
2 |
Hồ Văn Quang |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Huyện khen |
3 |
Trần Văn Ưu |
Lao động tiên tiến |
Huyện khen |
4 |
Phạm Thị Như Thúy |
Hoàn thành nhiệm vụ |
|
5 |
Lê Hoành Sỹ |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Huyện khen |
6 |
Võ Mẫn |
Lao động tiên tiến |
Huyện khen |
7 |
Hồ Viết Cảm |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Huyện khen |
8 |
Phạm Thị Hoàng Chỉnh |
Lao động tiên tiến |
Huyện khen |
9 |
Đào Thị Mỹ Thanh |
Lao động tiên tiến |
Huyện khen |
10 |
Bùi Thị Xuân Hương |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
Huyện khen |
11 |
Nguyễn Thị Quy |
Lao động tiên tiến |
Huyện khen |
VI. Chất lượng bộ môn và chất lượng hai mặt:
1.Chất lượng bộ môn:
Kết quả
Môn/lớp |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
TB trở lên |
|||||
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
|
Hóa 9(111) |
24 |
21.6 |
42 |
37.8 |
37 |
33.4 |
08 |
7.2 |
103 |
92.8 |
Hóa 8(86) |
26 |
30.2 |
26 |
30.2 |
30 |
34.9 |
4 |
4.7 |
82 |
95.3 |
Lí 9(111) |
23 |
20.72 |
40 |
36.3 |
40 |
36.3 |
08 |
7.20 |
103 |
92.8 |
Lí 8(86) |
18 |
20.9 |
31 |
36.4 |
31 |
36.4 |
06 |
6.97 |
60 |
93.03 |
Lí 7(93) |
19 |
20.43 |
30 |
32.25 |
37 |
39.78 |
07 |
7.53 |
86 |
92.47 |
Lí 6(99) |
20 |
20.2 |
20 |
20.2 |
59 |
59.6 |
|
|
99 |
100.00 |
Sinh 9(111) |
23 |
20.72 |
25 |
22.52 |
55 |
49.56 |
08 |
7.20 |
103 |
92.8 |
Sinh 8(86) |
27 |
31.4 |
24 |
27.9 |
30 |
34.9 |
05 |
5.8 |
81 |
94.2 |
Sinh7(93) |
29 |
31.2 |
30 |
32.3 |
29 |
31.2 |
05 |
5.4 |
88 |
94.6 |
Sinh6(99) |
20 |
20.2 |
25 |
25.3 |
47 |
47.5 |
07 |
7.1 |
92 |
92.9 |
Địa 9(111) |
23 |
20.7 |
35 |
31,5 |
44 |
39,6 |
09 |
8,1 |
102 |
91.9 |
Địa 8(86) |
27 |
31.4 |
30 |
34.9 |
23 |
26.72 |
06 |
6.98 |
80 |
93.02 |
Địa 7(93) |
30 |
32.0 |
34 |
36.9 |
25 |
26.9 |
04 |
4.3 |
89 |
95.7 |
Địa 6(99) |
22 |
22.2 |
40 |
40.0 |
30 |
30.3 |
07 |
7.1 |
92 |
92.9 |
C.Nghệ 9(111) |
23 |
20.7 |
40 |
36.3 |
40 |
36.3 |
08 |
7.2 |
103 |
92.8 |
C.Nghệ 8(86) |
24 |
27.9 |
18 |
20.9 |
44 |
51.2 |
0.0 |
0.0 |
86 |
100.00 |
C.Nghệ 7(93) |
25 |
26.9 |
35 |
37.6 |
29 |
31.2 |
04 |
4.3 |
89 |
95.7 |
C.Nghệ 6(99) |
32 |
32.3 |
40 |
40.4 |
24 |
24.2 |
03 |
3.03 |
96 |
96.97 |
2.Chất lượng hai mặt:
-Xếp loại hạnh kiểm
Lớp |
TSHS |
Nữ |
Tốt - Khá |
Trung bình |
Yếu |
|||
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
|||
8/3 |
29 |
16 |
24 |
82.8 |
05 |
17.2 |
|
|
7/3 |
31 |
13 |
31 |
100.0 |
00 |
0.00 |
00 |
0.00 |
7/2 |
31 |
22 |
31 |
100.0 |
|
|
|
|
6/3 |
34 |
17 |
34 |
100.0 |
|
|
|
|
6/2 |
32 |
17 |
29 |
90.6 |
03 |
9.4 |
|
|
-Xếp loại học lực
Lớp |
TSHS |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
Sl |
% |
|||
8/3 |
29 |
16 |
2 |
6.9 |
7 |
24.1 |
20 |
69.0 |
|
|
7/3 |
31 |
13 |
1 |
3.2 |
19 |
61.3 |
10 |
32.3 |
1 |
3.2 |
7/2 |
31 |
22 |
22 |
71.0 |
9 |
29.0 |
0 |
0.0 |
0 |
0.0 |
6/3 |
34 |
17 |
4 |
11.8 |
15 |
44.1 |
14 |
41.2 |
1 |
2.9 |
6/2 |
32 |
17 |
7 |
21.9 |
16 |
50.0 |
7 |
21.9 |
1 |
3.1 |
VII.Ý kiến đề xuất:
-Mua sắm một số tranh ảnh và mô hình sinh học thay thế cho tranh hình cũ nát, hư hỏng.
-Mua sách bài tập vật lí 6 mới để có nhiều bài tập
-Trang bị bản đồ thế giới
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Lưỡng
Phê duyệt của Hiệu trưởng