''

Ngày 16 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

TỔ LÝ - HÓA - SINH - CN

Cập nhật lúc : 08:48 29/09/2014  

Kế hoạch năm 2014-2015

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH                              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tổ: Tự nhiên                                                                            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                            Phong Bình, ngày 17  tháng 9  năm 2014 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2014-2015

     -Căn cứ Công văn số 4119/BGDĐT-GDTrH ngày 06 tháng 8 năm 2014.V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2014-2015.

      -Căn cứ công văn 1621/SDG-ĐT Thừa Thiên Huế ngày 07 tháng 8 năm 2014.V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015.

      -Căn cứ công văn số185/PGD&ĐT-THCS  ngày 15/9/2014.V/v Hướng dẫn kế hoạch nhiệm vụ năm học 2014-2015 cấp THCS.

 - Căn cứ vào kết quả đạt được năm học 2013 -2014 và tình hình thực tế của nhà trường, địa phương. Tổ:Tự nhiên xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014 – 2015 như sau: 

1. Đặc điểm tình hình:

Năm học 2014 - 2015 là năm học tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo”........

*Tình hình đội ngũ giáo viên:

Năm học 2014-2015

-Số lượng :11 CBGVNV (Nữ: 5,đại học 7,cao đẳng 3,trung cấp 1 nhân viên thiết bị,Đảng viên 03)

Stt

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Trình độ chuyên môn

Ngày vào ngành

Ngày vào Đảng

01

Nguyễn Đức Lưỡng

12-12-1969

ĐHSP-Sinh

01-9-2000

 

02

Hồ Văn Quang

07-8-1978

CĐSP-KTĐ

10-7-2002

25-11-2011

03

Trần Văn Ưu

16-10-1964

ĐHSP-Sinh

01-9-1996

 

04

Phạm Thị Như Thúy

20-10-1977

ĐHSP-Địa

05-5-2000

 

05

Hồ Viết Cảm

21-3-1982

ĐHSP-Sử

15-2-2006

22-10-2011

06

Phạm Thị Hoàng Chỉnh

17-3-1984

CĐSP-KTĐ

01-11-2006

 

07

Bùi Thị Xuân Hương

05-12-1988

ĐHSP-Sinh

02-7-2012

 

08

Võ Mẫn

02-10-1976

CĐSP-Địa.Sinh

01-9-2001

 

09

Đào Thị Mỹ Thanh

20-12-1987

ĐHKH-Hóa

15-1-2011

 

10

Lê Hoành Sỹ

10-10-1983

ĐHSP-KTĐ

15-2-2006

14-8-2014

11

Nguyễn Thị Quy

01-4-1980

TC-Kế toán

01-11-2008

 

2. Thuận lợi:

- Tổ nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của BGH nhà trường và phụ huynh học sinh.

- Hầu hết giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ khá vững vàng, đa số CBGVNV nhiệt tình, năng động, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác và tích cực tham gia vào các hoạt động của tổ, trường.

- Toàn bộ giáo viên trong tổ đã đạt chuẩn đào tạo, có trên 60% giáo viên trên chuẩn.

3. Khó khăn:

 - Cơ sở vật chất còn thiếu thốn như phòng học, đồ dùng dạy học,đặc biệt còn phải dạy học ở các cơ sở lẽ nên ảnh hưởng cho việc dạy học.

- Trường ở vùng trủng nên mùa mưa bảo thường bị chậm chương trình.

- Một số phụ huynh học sinh còn thiếu quan tâm đến việc học tập của con em.  

- Một số giáo viên có con nhỏ nên khó khăn trong quá trình công tác

II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

  1. Xây dựng nhận thức đội ngũ CBGVNV trong tổ
  2. Nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ
  3. Nâng cáo chất lượng giáo dục toàn diện, mũi nhọn học sinh giỏi, học sinh năng khiếu Văn Thể Mỹ…
  4. Tham gia tốt các phong trào hoạt động ngoài giờ
  5. Công tác đánh giá đội ngũ, công tác thi đua
  6. Nhiệm vụ khác…

III.MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

  1. 1.     Mục tiêu 1: Xây dựng nhận thức tư tưởng đạo đức nghề nghiệp đội ngũ CBGVNV trong tổ

 * Nhiệm vụ:

 - Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

 - Thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", tập trung các nhiệm vụ :

 - Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

 - Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

* Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên có lối sống trung thực, ngay thẳng, thực hiện tốt việc phê bình và tự phê bình; có lối sống đạo đức lành mạnh, chấp hành đúng chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước như thực hiện luật giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, kế hoạch hóa gia đình...

- 100% giáo viên tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt học tập chính trị, Nghị quyết...Tham gia tích cực các công tác do tổ chức, đoàn thể, nhà trường phân công.

*biện pháp:

- Chú trọng đạo đức nghề nghiệp, nói không với bệnh thành tích và tình trạng tiêu cực trong dạy học.

- Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh quy định về dạy thêm học thêm.

- Không ngừng nổ lực tự học tập, nâng cao trình độ kiến thức về mọi mặt; thực sự khiêm tốn, cầu thị; tích cực trong giảng dạy với lương tâm nghề nghiệp; làm việc sáng tạo, năng suất cao vì lợi ích của học sinh, của trường.

- Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện trong nhà trường, xây dựng khối đoàn kết trong tổ, trong nhà trường.

- Thực hiện đúng quy định của Công đoàn, xây dựng nề nếp giao tiếp có văn hóa, bảo đảm giờ giấc, thực hiện tốt các quy định của ngành, nội quy của nhà trường.

- Có thái độ thân thiện, gần gũi, quan tâm, giúp đỡ học sinh, đặc biệt là các học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn.

2. Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng, năng lực giảng dạy và hiệu quả hoạt động giáo dục của giáo viên:

a. Nhiệm vụ 1: Đổi mới việc soạn, giảng:

 *Chỉ tiêu: 100% giáo viên thực hiện việc soạn, giảng đúng quy chế.

 *Biện pháp:

- Thực hiện việc soạn, giảng theo phân phối chương trình của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành (Phòng giáo dục hướng dẫn).

- Thực hiện việc soạn, giảng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. Bài soạn phải đáp ứng các yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp đối tượng, thể hiện rõ các hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh, ghi đầy đủ và cụ thể nội dung, thời gian soạn, thời gian thực hiện của từng tiết dạy. Giáo viên lên lớp phải có giáo án.

- Giáo viên tiến hành xây dựng kế hoạch cá nhân cụ thể, chi tiết, sát đúng thực tế theo từng tuần, tháng, học kỳ, năm học và bám sát để thực hiện kế hoạch.

- Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, khuyến khích giáo viên làm và sử dụng có hiệu quả những đồ dùng dạy học.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng đi vào chiều sâu, nâng cao chất lượng, tránh soạn giảng theo lối trình chiếu.

- Thực hiện việc soạn, giảng theo hướng phân hóa, phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh.

b. Nhiệm vụ 2:  Đổi mới phương pháp giảng dạy:

- Khâu soạn bài:

+Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò.

+Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm tư liệu vào trong dạy học.

-Khâu lên lớp:

 +Vận dụng kết hợp các PPDH, không xem nhẹ bất kì PP nào,điều quan trọng là vận dụng PP đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số phương pháp như thảo luận, vấn. đáp

 + Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn ( đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết).

c. Nhiệm vụ 3: Tăng cường công tác thao giảng, dự giờ, thăm lớp:

*Chỉ tiêu:    + 100% tiết thao giảng đạt loại khá, tốt.

                 + Mỗi giáo viên dự giờ thao giảng 18 tiết/ năm học

*Biện pháp:

   +Thực hiện công tác thao giảng theo quy định: 2 tiết/ giáo viên/ năm học (trong đó có ít nhất 1 tiết sử dụng công nghệ thông tin).

   + Tăng cường dự giờ thăm lớp, thẳng thắn góp ý giờ dạy để học hỏi kinh nghiệm.

   + Tham gia đầy đủ các buổi thao giảng của tổ, thao giảng hội đồng, thao giảng chuyên đề do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.

d. Nhiệm vụ 4:  Công tác triển khai chuyên đề, tổ chức các hoạt động ngoại khóa:

- Thực hiện triển khai các chuyên đề theo hướng đổi mới, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh nhằm rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh,chuyên đề đã tập huấn về bàn tay nặn bột

Năm học 2014 – 2015, tổ xây dựng và triển khai 2 chuyên đề:

+ Chuyên đề môn: Vật lí Giáo viên thầy Sỹ

+ Chuyên đề môn: Địa lí do thầy Mẫn thực hiện

- Tổ chức sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh theo nội dung chương trình, hình thức phong phú, đa dạng.

đ. Nhiệm vụ 5: Công tác hồ sơ:

 *Chỉ tiêu: 100% hồ sơ giáo viên đạt loại khá, tốt.

*Biện pháp:

- Giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.

-Tất cả hồ sơ sổ sách phải đảm bảo về nội dung, hình thức và thực hiện việc kiểm tra theo quy định.

e. Nhiệm vụ 6:  Đổi mới kiểm tra, đánh giá:

*Chỉ tiêu: 100% GV thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh

*Biện pháp:

- Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ Giáo dục ban hành; tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.

- Tiếp tục thực hiện việc ra đề, soạn đáp án dựa trên chuẩn kiến thức, bám sát nội dung bài học với các cấp độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng; không đưa ra những nội dung xa lạ hoặc xa rời chương trình, ...

- Đánh giá học sinh đảm bảo tính khách quan, chính xác, toàn diện, hệ thống, công khai và kịp thời, vừa sức, bám sát yêu cầu của chương trình, có sự phân hóa học sinh .

- Thực hiện công bằng, khách quan trong việc đánh giá, cho điểm.

- Thực hiện việc kiểm tra đề chung, cắt phách, chấm chung theo chỉ đạo của Phòng và tổ chức của nhà trường.

- Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc cập nhật điểm vào sổ gọi tên ghi điểm và cổng thông tin điện tử theo quy định.

f. Nhiêm vụ 7:  Học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng của trường và phòng giáo dục tổ chức.

- Tăng cường công tác dự giờ để trao đổi, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp.

- Tổ chức sinh hoạt nhóm chuyên môn để trao đổi kinh nghiệm.

- Tăng cường việc tự học, tự nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu công tác.

- Thực hiện việc bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Số 21/KH-PGD&ĐTcủa phòng giáo dục.

g. Nhiệm vụ 8: Chất lượng mũi nhọn giáo viên trong năm và sắp tới.

 *Chỉ tiêu: phấn đấu có ít nhất 02 giáo viên được công nhận.

*Biện pháp:

- Động viên giáo viên tích cực tham gia các hội thi do trường, phòng tổ chức như:

 + Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (theo quy chế của nhà trường)

 + Thi giáo viên giỏi cấp huyện: Chú trọng những giáo viên chưa tham gia và chưa có thành tích để có dịp cọ xát ,học hỏi nhằm nâng cao chuyên môn như: Thầy Sỹ,cô Thanh,cô Chỉnh…

h. Nhiệm vụ 9: Tham gia các phong trào hoạt động ngoài giờ:

- Giáo viên tham gia tích cực các hoạt động ngoài giờ lên lớp như hoạt động của trường, công đoàn, chi đoàn, hội chữ thập đỏ và phòng giáo dục tổ chức.

3. Mục tiêu 3: Nâng cao chất giáo dục toàn diện,mũi nhọn cho học sinh giỏi học sinh năng khiếu...

     Đây là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của nhà trường.

a. Nhiệm vụ 1: Chất lượng đại trà:

*Chỉ tiêu: + Phấn đấu không có học sinh kém.

                 + Học sinh yếu của các bộ môn dưới 10%.

*Biện pháp:

- Chú trọng công tác soạn giảng, chấm chữa; tích cực đổi mới PPDH, tăng cường kiểm tra đánh giá, khuyến khích việc học tập của học sinh. Cập nhật công khai công tác cho điểm vào điểm.

- Dạy học theo phương pháp định hướng cho học sinh, dạy cách học, giáo dục ý thức tự học. Tăng cường việc sử dụng đồ dùng dạy học.

- Phối hợp với phụ huynh học sinh tạo điều kiện và đẩy mạnh việc tự học ở nhà.

- Dạy phụ đạo cho học sinh yếu:           

b. Nhiệm vụ 2: Chất lượng mũi nhọn:

*Chỉ tiêu: + 01 HSG cấp tỉnh môn địa lí.

               + 01 HSG cấp tỉnh môn sinh .

                    + 02 HSG cấp huyện môn Hóa học và vật lí.

*Biện pháp:

- Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường trong việc tổ chức kiểm tra chọn đội tuyển, bố trí giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi.

- Giáo viên dạy bồi dưỡng phải đầu tư, nghiên cứu, lên kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng cụ thể để giảng dạy có kết quả và phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch phân công bồi dưỡng của nhà trường.

4. Mục tiêu 4: Công tác quản lý:

 a. Nhiệm vụ 1: Công tác quản lý tổ chuyên môn:

*Chỉ tiêu:

  +100% CBGVNV nắm và thực hiện tốt theo kế hoạch của BGH và tổ chuyên môn

*Biện pháp;

  + Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của tổ trưởng chuyên môn theo quy định của Điều lệ trường phổ thông.

  + Thực hiện sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần/Tháng (theo hướng dẫn của phòng giáo dục).

 + Đổi mới công tác sinh hoạt tổ bằng cách tăng cường sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt nhóm bộ môn.

 + Tăng cường công tác dự giờ đột xuất để nắm tình hình dạy và học.

 + Định kỳ hàng tháng sẽ rà soát, đánh giá việc thực hiện chương trình, tình hình học tập của học sinh và kế hoạch giảng dạy của giáo viên.

b. Nhiệm vụ 2. Công tác quản lý của giáo viên chủ nhiệm:

* Chỉ tiêu: - Phấn đấu đạt 100%  đạt danh hiệu "chi đội mạnh".

                  - Lớp tiên tiến 80% (lớp 64 , 8/1,74 ,83)

*Biện pháp:

- Đổi mới công tác quản lý học sinh, phát huy được tính tự quản, dân chủ. Giáo viên chủ nhiệm kịp thời nắm, sàng lọc thông tin để trao đổi với phụ huynh học sinh, giáo viên bộ môn, Ban giám hiệu, tổng phụ trách Đội trong việc giáo dục học sinh.

- Xây dựng lớp học có môi trường học tập thân thiện, học sinh tích cực.

- Đổi mới và nâng cao chất lượng tiết sinh hoạt lớp: tăng cường các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh, rèn luyện cho học sinh ý thức tự quản, kỹ năng giao tiếp, ứng xử có văn hoá. Tăng cường dự giờ sinh hoạt lớp.

- Theo dõi, đôn đốc, tư vấn, bồi dưỡng và tăng cường năng lực quản lý của BCS lớp.

- Tổ chức cho học sinh tham gia đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động do Liên đội và trường tổ chức.

- Phối hợp với ban giám hiệu, giáo viên tổng phụ trách Đội để qiải quyết kịp thời những trường hợp học sinh vi phạm kỷ luật hoặc gặp khó khăn trong học tập.

5. Mục tiêu 5: Công tác đánh giá đội ngũ, công tác thi đua

Nhiệm vụ:

*Chỉ tiêu: 100% giáo viên đăng ký danh hiệu LĐTT trở lên và viết SKKN.

     *Biện pháp:

 +Thực hiện công tác thi đua theo quy chế của nhà trường. Tổ chức cho giáo viên bộ môn, GVCN đăng ký thi đua cá nhân, thi đua lớp, tổ ngay từ đầu năm học và tiến hành xét thi đua công khai, minh bạch, khách quan từng học kỳ, năm học. Bên cạnh đó tổ chức góp ý kiến để giáo viên rút kinh nghiệm, khắc phục hạn chế.

V. CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN VÀ CHỈ TIÊU THI ĐUA

           *Các chỉ tiêu về chuyên môn

a) Các bộ môn văn hóa

      Kết quả

 

Môn/Lớp

Giỏi

 

Khá

TB

Yếu

TB trở lên

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Sl

%

Hóa 9 ( 113)

22

19,5

38

33,6

44

38,9

9

8,0

104

92,0

Hóa 8 (121)

16

13,22

44

36,36

52

42,98

9

7,44

112

92,56

Lí 9 (113)

22

18,5

30

25,2

56

52,1

5

4,2

108

95,8

Lí 8 (121)

13

10,7

50

41,3

53

43,8

5

4,1

116

95,8

Lí 7 (119)

22

19,5

30

26,55

62

49,6

5

4,42

114

95,58

Lí 6 (119)

12

10,1

20

16,8

76

63,86

11

9,24

103

90,76

Sinh 9 (113)

15

13,28

40

35,40

49

43,36

9

7,96

104

92,04

Sinh 8 (121)

13

10,74

50

41,32

49

40,54

9

7,44

112

92,56

Sinh 7(119)

20

16,8

52

43,7

42

35,3

5

4,2

110

92,44

Sinh 6 (119)

20

16,8

40

33,6

50

42,1

9

7,5

110

95,8

Địa 9 (113)

15

13,27

70

61,95

28

24,78

 

 

113

100,0

Địa 8 (121)

8

6,6

18

14,9

90

74,4

5

4,1

116

95,9

Địa 7 (119)

19

16,0

50

42,0

40

33,6

10

8,4

109

91,60

Địa 6 (119)

20

16,81

40

33,61

49

41,18

10

8,40

109

91,60

C.Nghệ 9

12

10,6

50

44,2

46

40,7

5

4,4

108

95,6

C.Nghệ 8

19

15,7

40

33,1

54

44,6

8

6,6

113

93,4

C.Nghệ 7

20

16,8

50

42,0

42

35,3

7

5,9

112

94,1

C.Nghệ 6

24

20,17

40

33,61

50

42,02

5

4,20

114

95,80

                       

b) Xếp loại 2 mặt giáo dục               - Xếp loại hạnh kiểm

Lớp

TSHS

Nữ

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8/1

32

15

25

78,12

7

21,88

 

 

 

 

8/3

31

12

28

90,0

3

10,0

 

 

 

 

8/4

28

11

20

71,4

6

21,5

2

7,1

 

 

7/4

30

13

23

76,7

5

16,7

2

6,6

 

 

6/4

29

14

20

69,0

9

31,0

 

 

 

 

-Xếp loại học lực: 

Lớp

TSHS

Nữ

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8/1

32

15

03

9,38

17

53,12

12

37,5

 

 

8/3

31

12

4

12,9

10

32,3

17

54,8

 

 

8/4

28

11

1

3,6

10

35,7

15

53,6

2

7,1

7/4

30

13

13

10,0

5

16,7

21

70,0

1

3,3

6/4

29

20

3

10,3

10

34,48

16

55,2

 

 

V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TỪNG THÁNG.

Thời gian

Nội dung công việc

Người thực hiện

Ghi chú

 

 

8

 

-Dự họp HĐSP

-Lao động vệ sinh trường,lớp

-Dạy học theo TKB

-Chẩn bị khai giảng năm học 2014-2015

CBGVNV

GV-HS

CBGV

CBGVNV

 

 

 

 

9

 

 

Sinh hoạt tổ chuyên môn lần 1 tháng 9:Thông qua kế hoạch tháng 9:

-Dạy học theo TKB

-Dự giờ đột xuất 1-2 giáo viên

-Bồi dưỡng HSG theo kế hoạch

-Họp tổ chuyên môn thống nhất quy chế thi đua

-Hoàn thành kế hoạch cá nhân,tổ

 

 

CBGV

TT+TP

GVBM

CBGVNV

CBGVNV

 

 

 

 

10

 

Sinh hoạt tổ chuyên môn lần 1 tháng 10: thông qua kế hoạch tháng 10:

-Dạy học theo TKB

-Dự gờ đột xuất 2 giáo viên

-Thao giảng cô Thúy theo kế hoạch

-Thao giảng cô Chỉnh theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Lưỡng theo kế hoạch

-Thao giảng cô Thanh theo kế hoạch

-Bồi dưỡng HSG theo kế hoạch

-Tham gia hoạt động 20/10 ngày HLHPNVN

 

 CBGV

TT+TP

Cô Thúy

Cô Chỉnh

Thầy Lưỡng

Cô Thanh

GVBM

CBGVNV

 

 

 

 

 

 

11

 

 

Sinh hoạt chuyên môn lần 1/11 thông qua kế hoạch tháng 11:

-Dạy học theo TKB

-Dự giờ đột xuất 2 giáo viên

-Thao giảng thầy Cảm theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Quang theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Ưu

-Thao giảng thầy Mẫn theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Sỹ theo kế hoạch

-Tham gia hoạt động 20/11 ngày nhà giáo VN

-Bồi dưỡng HSG theo kế hoạch

 

 

 CBGV

TT+TP

Thầy Cảm

Thầy Quang

Thầy Ưu

Thầy Mẫn

Thầy Sỹ

CBGVNV

GVBM

 

 

 

 

 

12

 

 

Sinh hoạt chuyên môn lần 1/12 thông qua kế hoạch tháng 10:

-Dạy học theo TKB

-Kiểm tra hồ sơ CBGVNV

-Bồi dưỡng HSG theo kế hoạch

-Ôn thi,chấm bài thi cộng vào điểm,xếp loại

-Tổng hợp các báo cáo

 

 

CBGV

TT+TP

GVBM

CBGV

 

 

 

 

1

 

Sinh hoạt chuyên môn tháng 1:Thông qua kế hoạch tháng 1

-Dạy học theo TKB học kỳ II

-Dự giờ đột xuất 1 giáo viên

-Thao giảng thầy Sỹ theo kế hoạch

 

 CBGV

TT+TP

Thầy Sỹ

 

 

 

 

2

 

 

Sinh hoạt chuyên môn lần 1/2: Tông qua kế hoạch tháng 2

-Dạy học theo TKB

-Thao giảng thầy Quang theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Ưu

-Thao giảng thầy Cảm theo kế hoạch

-Thao giảng Cô Thúy theo kế hoạch

-Dự giờ đột xuất 2 giáo viên

 

 CBGV

Thầy Quang

Thầy Ưu

Thầy Cảm

Cô Thúy

TT+TP

 

 

 

 

3

 

Sinh hoạt chuyên môn lần 1/3: Thông qua kế hoạch tháng 3

-Dự giờ đột xuất 2 giáo viên

-Thao giảng cô Chỉnh theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Lưỡng theo kế hoạch

-Thao giảng thầy Mẫn theo kế hoạch

-Dự lễ kỉ niệm 8/3