''

Ngày 16 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

TỔ TOÁN - TIN

Cập nhật lúc : 22:32 28/09/2017  

Kế hoạch năm 2017-2018

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH          

             TỔ TOÁN - TIN                                   

 

               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                    Độc  lập - Tự do - Hạnh phúc.

 

Phong Bình, ngày 14 tháng  9 năm 2017

 

               

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2017 – 2018

 

Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 của Trường THCS Phong Bình;

Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị công chức, viên chức năm học 2017 - 2018;

Tổ Toán – Tin xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2017 – 2018 như sau:

I. Đặc điểm tình hình:

1. Thuận lợi:

a) Học sinh:  Đa số các em chăm ngoan, thực hiện tốt nội quy trường lớp, có tinh thần phấn đấu vươn lên trong học tập.

 b) Giáo viên: 100% giáo viên trong tổ có trình độ tin học, đa số ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong soạn giảng, soạn giáo án trên máy. Các đồng chí đã biết khai thác mạng, biết ứng dụng phần mềm hỗ trợ dạy học. Tích cực xây dựng các bài giảng điện tử, tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học. Một số đồng chí chủ động học hỏi.

- Đa số các giáo viên trong  tổ có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc, có ý thức kỷ luật, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Khó khăn:

  Đối với môn toán, khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh không đồng đều, việc thực hiện dạy phụ đạo học sinh yếu chưa hiệu quả nên ảnh hưởng đến chất lượng đại trà.

- Trình độ nhận thức của phụ huynh và học sinh về việc học tập còn hạn chế.

- Số ít giáo viên còn con nhỏ, nhà xa.

II. Các chỉ tiêu chủ yếu.

1.Công tác duy trì số lượng: tỷ lệ duy trì đạt 99% trở lên

2. Chất lượng học sinh:

*Chất lượng hạnh kiểm: 99% Hạnh kiểm tốt, khá.

*Chất lượng học lực: Giỏi từ 20% trở lên, tỷ lệ yếu dưới 2%. Không có học sinh kém.

Tỷ lệ lên lớp đạt: 98,5%.

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 100% .

3. Công tác mũi nhọn học sinh giỏi:

Học sinh đạt giải cấp huyện 10 giải, cấp tỉnh 2 giải (bao gồm môn toán, tin, MTCT và toán qua mạng).

4. Công tác hướng nghiệp, dạy nghề: 100% học sinh THCS lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì trên 98%.

III. Các nhiệm vụ và giải pháp.

1. Nhiệm vụ 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1.1 Nhận thức tư tưởng, chính trị:

- Nhận thức tư tưởng chính trị vững vàng, chấp hành tốt chính sách pháp luật của nhà nước, tham gia đầy đủ các buổi học tập chính trị.

1.2 Chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước:

         - Chấp hành tốt mọi đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nước.

1.3 Việc chấp hành quy chế của ngành, quy định của đơn vị, kỷ luật lao động

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, các quy định của Điều lệ nhà trường, Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường;

        1.4  Việc thực hiện cuộc vận động:

        - Quyết tâm  thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động.

         - Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

Sống mẫu mực, trong sáng; hiện lối sống lành mạnh, văn minh

Hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục.

Thực hiện tốt các bài thu hoạch chính trị. Vận động GV tham gia, thực hiện đầy đủ các phong trào do Ngành, trường và các đoàn thể tổ chức

2. Nhiệm vụ 2: Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

Giải pháp thực hiện:

2.1. Thực hiện chương trình:

- Thực hiện đúng chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT, dạy đúng và đủ 37 tuần, bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng.100% giáo viên thực hiện đúng chương trình 37 tuần/năm học, dạy đúng chuẩn kiến thức của mỗi chủ đề, bài học, chương học, soạn giảng đúng quy định, không cắt xen tiết, thực hiện đúng quy chế cho điểm, …

-GV nắm vững quy chế, chương trình giảng dạy, chuẩn kiến thức. Tổ kết hợp cùng Chuyên môn nhà trường thường xuyên theo dõi sổ đầu bài, kế hoạch tuần

2.2. Thực hiện quy chế chuyên môn:

- Đảm bảo thực hiện đầy đủ số tiết theo đúng quy định, lên lớp đúng giờ không bỏ giờ bỏ tiết, dạy đảm bảo chất lượng, có đầu tư cho tiết dạy.

- Đảm bảo, dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá đối tượng học sinh.

- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn 2 tuần một lần nhằm rà soát lại chương trình giảng dạy cho các lớp, đặc biệt chú trọng trao đổi rút kinh nghiệm về chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GDĐT đã ban hành

   - Lập  kế hoạch dạy học năm học, kế hoạch bài giảng theo yêu cầu quy định.

2.3. Hồ sơ sổ sách:

Bảo đảm đầy đủ hồ sơ do ngành quy định. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học.

        2.4. Đổi mới phương pháp giảng dạy:

Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá.

Sử dụng tốt các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet, trường học kết nối và các phương tiện hiện đại khác;  cải tiến phương tiện dạy học phù hợp đặc điểm lớp học, tình hình trang thiết bị của Nhà trường. 100% GV lên lớp đúng giờ, đầy đủ dụng cụ dạy học, có giáo án. Giảng dạy có hiệu quả cao

2.5. Soạn giảng:

Giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và 2 chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

100% GV soạn bài đúng quy định. Khuyến khích soạn bài bằng máy tính. 80% giáo án xếp loại tốt, 20% giáo án loại Khá. Kiểm tra hồ sơ GV 2 lần/GV/HK.

Giảng dạy trên lớp có hỗ trợ bài giảng điện tử: 10 tiết đối với môn Toán và 10 tiết đối với môn Tin sử dụng Bài giảng điện tử/GV/HK. GV tin học hỗ trợ các GV khác trong việc thiết kế bài dạy.

2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá:

- Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng. Thực hiện đúng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS do Bộ GDĐT ban hành trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

- Kiểm tra 1 tiết: môn Toán và môn Tin giáo viên tự ra đề.

- Kiểm tra học kỳ: môn Toán theo đề chung của phòng giáo dục và đào tạo Phong Điền,  môn Tin giáo viên tự ra đề.

Chỉ tiêu chất lượng bộ môn:
- Học lực: Giỏi từ 20%,  yếu dưới 8%
2.7. Công tác Chủ nhiệm lớp:

Tổ có 2 GV là GVCN. 100% GVCN hoàn thành các yêu cầu do Nhà trường đưa ra, thực hiện tốt chỉ tiêu của hoạt động Đội. Tổ chức buổi Sinh hoạt lớp đầy đủ, thân thiện, hiệu quả.

2.8. Đồ dùng dạy học:

 100% GV có sử dụng đồ dùng day học với những tiết có thể sử dụng đồ dùng

Theo dõi tình hình sử dụng đồ dùng dạy học qua sổ đăng ký sử dụng.

2.9. Chuyên đề:

Môn Toán:  + Phát huy vai trò nhóm trong dạy học môn toán số học 6 (thầy Phúc thực hiện trong HKI)

+ Giúp học sinh lớp 9 phát hiện ứng dụng của hệ thức Vi – et trong việc tìm tham số trong trong một phương trình bậc hai. (cô Lợi thực hiện trong HKII)

Môn Tin: Sử dụng câu lệnh lặp để viết chương trình trong ngôn ngữ lập trình Passcal ở môn tin học 8. (thầy Dững thực hiện trong HKII)

GVCN: Vai trò của giáo viên chủ nhiệm với trong việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh (thầy Phong thực hiện trong HKI)

2.10. Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu:

- Tổ chức có hiệu quả công tác dạy bồi dưỡng học sinh giỏi: đạt 7 giải cấp huyện, 2 giải cấp tỉnh.

               + Giáo viên giảng dạy có chương trình nội dung dạy bồi dưỡng phù hợp được BGH duyệt, kết hợp hướng dẫn bài tập làm thêm ở nhà.

               + Quản lý tốt học sinh tham gia bồi dưỡng từng buổi

               + Hàng tháng phải có bài kiểm tra đánh giá HS.

               + Tổ chức góp ý nội dung bồi dưỡng theo nhóm bộ môn.

-Phụ đạo HS yếu theo kế hoạch của nhà trường.

2.11. Thao giảng, dự giờ:

Thao giảng: 2 tiết/GV/năm. GV phải soạn giáo án word để giáo viên dự giờ theo dõi.

 Dự giờ: 18 tiết/GV. Tiến hành thao giảng vào các ngày thứ ba và thứ năm hằng tuần

          2.12. Thanh tra toàn diện: Thầy Nguyễn Công Tiến, Thầy Lê Trọng Phê

Kiểm tra Hồ sơ: Ban giám hiệu Nhà trường kiểm tra.

Dự giờ 2 tiết: 1 tiết thao giảng tổ, 1 tiết BGH, TT và TP dự.

3. Nhiệm vụ 3: Công tác tự bồi dưỡng, phát triển năng lực sư phạm

Giải pháp thực hiện:

3.1. Việc thực hiện cuộc vận động: “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

- Sử dụng mạng Internet để lấy một số tư liệu phục vụ giảng dạy, sử dụng email để trao đổi thông tin, sử dụng phần mềm để soạn giáo án điện tử.

        - Hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học.

       - Nghiên cứu, thiết kế các phần mềm cần thiết theo nhu cầu của công việc Nhà trường, của việc giảng dạy có hiệu quả cao.

3.2. Tham gia học tập các chuyên đề chuyên môn:

      Tham gia đầy đủ các buổi học tập, sinh hoạt chuyên đề,  rút kinh nghiệm qua các tiết dự giờ, thao giảng, thường xuyên trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp.

4. Nhiệm vụ 4: Tham gia các cuộc thi

4.1. Thi học sinh giỏi: Đã phân công cụ thể theo kế hoạch của Nhà trường

4.2. Thi giải Toán trên Internet: Theo kế hoạch giải Toán trên Internet

4.3. Thi khoa học kỹ thuật và sáng tạo thanh thiếu nhi: Lớp 8/2 và lớp 9/2.

4.4. Thi giáo viên giỏi cấp trường: Theo quy định của Nhà trường

 

Tổ trưởng 

 

 

Nguyễn Công Tiến