''

Ngày 16 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Phó Hiệu trưởng 1

Cập nhật lúc : 15:10 13/11/2021  

Kế hoạch năm 2020-2021
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NH 20-21

 PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH

 
   

Số  ...   /BCKH-THCS-PB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

             

         Phong Bình, ngày 15 tháng 09 năm 2020

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thực hiện Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục; Quyết định số 2084/QĐ-BGDĐT ngày 27/7/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 05/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Công văn số 3414/BGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT và Công văn số 2179/SGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2020 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021, Công văn số 339/PGDĐT-THCS ngày 06/10/2020 của Phòng GD-ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021,

Căn cứ vào tình hình thực tế của Trường, năng lực đội ngũ CBGVNV, học sinh và kết quả đạt được trong năm học 2019 - 2020, Kế hoạch Trường THCS Phong Bình, bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục chuyên môn năm học 2020 - 2021 như sau:

I. PHƯƠNG HƯNG THỰC HIỆN CHUNG

Thực hiện Nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Phòng GD-ĐT Phong Điền, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Phong Điền lần thứ XIV, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Phong Bình lần thứ XIV, Thực hiện nghị quyết chi bộ nhà trường nhiệm kỳ 2020-2023 Bộ phận chuyên môn trường chỉ đạo thực hiện những nội dung chính như sau:

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến để quán triệt và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở;

2. Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục;

3. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh;

4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới[1] (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022;

5. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý, quản trị cơ sở giáo dục, tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong trường học.

II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN

1. Thuận lợi

- Trường đã đạt chuẩn Quốc gia, đạt chuẩn kiểm định chất lượng cấp độ 2

- Trường được sự quan tâm của cấp trên, của Phòng GD&ĐT Phong Điền, Đảng ủy, UBND xã Phong Bình, Hội CMHS trường.

- Trường thuộc khu vực xã đặc biệt khó khăn nên CBGVNV được hưởng thêm chế độ ưu đãi hơn nữa số tiết dạy bình quân của giáo viên thấp hơn số tiết qui định nên tạo điều thuận lợi cho quá trình công tác để nâng cao chất lượng giáo dục.

- Trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học khá đầy đủ, được sắp xếp bố trí hợp lý, thuận lợi cho công tác dạy và học.

-  Đội ngũ CBGVNV phần lớn đều có ý thức trách nhiệm trong công việc được giao. Nhiều CBGVNV có năng lực và tâm huyết. Đội ngũ có sự thống nhất về ý chí và hành động. 

- Công tác động viên khuyến khích đội ngũ CBGVN và học sinh được quan tâm. Công tác hỗ trợ giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó được nhà trường thực hiện có hiệu quả.

- Công tác Xã hội hóa Giáo dục được đẩy mạnh.

2. Khó khăn

- Tình trạng bỏ học giữa chừng vẫn diễn ra.

- Một số cha mẹ học sinh thiếu sự quan tâm chăm sóc đến con em nên đã có một số học sinh chưa chuyên cần trong học tập. Tỷ lệ học sinh yếu có nguy cơ gia tăng.

- Sân chơi bãi tập chưa đảm bảo cho các hoạt động giáo dục ngoài giờ.

- Hiện tượng học sinh lạm dụng các trang mạng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc học tập của các em.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.

1.Thực hiện cuộc vận động “Dân chủ-Kỷ cương-Tình thương-Trách nhiệm”, Cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, thực hiện chỉ thị 05-CT/TW về “Đẩy mạnh học tập làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”. Hưởng ứng các phong trào” Dạy tốt học tốt”, “Đổi mới, sáng tao trong dạy và học giai đoạn 2016-2020”, “Nét đẹp văn hóa học đường đến năm 2020”. Thực hiện tốt Nghị quyết Đảng các cấp. 

2. CBGVNV thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy của ngành và cơ quan, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được nhà trường phân công; hưởng ứng đầy đủ các cuộc vận động và phong trào do nhà trường và cấp trên đề ra bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả, phù hợp điều kiện của địa phương. Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn tốt.

3. Tăng cường giữ vững nề nếp, kỷ cương trong đội ngũ CBGVNV và học sinh. Giữ vững, phát huy tinh thần thống nhất, đoàn kết trong nội bộ cơ quan. Đẩy mạnh kỷ cương, lề lối làm việc, xây dựng nếp sống văn minh, ứng xử văn hóa mô phạm.

4. Đổi mới, nâng cao và sáng tạo trong quản lý, trong phương pháp dạy học (PPDH), kiểm tra đánh giá, triển khai các chuyên đề dạy học và các hoạt động giáo dục khác. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học, tăng cường tổ chức các hoạt động TNST trong các môn học. Tổ chức tốt việc dạy học chương trình Tiếng Anh theo khung chuẩn năng lực ngôn ngữ Châu Âu.

5. Tạo sự chuyển biến căn bản các vấn đề về giáo dục và đào tạo, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ kỉ cương, an ninh, an toàn trường học, chú trọng công tác giáo dục thể chất, đạo đức lối sống cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự lực, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động TNST, nghiên cứu khoa học của học sinh..

6. Giữ vững các tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia. Cải tiến chất lượng để tiếp tục công tác kiểm định chất lượng giáo dục đạt cấp độ 3 theo lộ trình đến năm 2020. Tiếp tục giữ vững phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

7. Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, tham quan du lịch, dã ngoại để nâng cao đời sống tinh thần trong đội ngũ CBGVNV. Cùng với các đoàn thể tổ chức các hoạt động ngoại khóa để giáo dục truyền thống quê hương đất nước và tăng cường kỹ năng sống cho học sinh.

8. Tham mưu huy động các nguồn xã hội hóa giáo dục để xây dựng môi trường cảnh quan sư phạm xanh - sạch – sáng. Hưởng ứng tốt đề án Ngày chủ nhật xanh. Sử dụng hiệu quả trang thiết bị ĐDDH các nhu cầu khác phục vụ chuyên môn và học sinh.

9. Thực hiện 3 công khai theo hướng dẫn Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ GD&ĐT và 5 kiểm tra: kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra sau kiểm tra, cá nhân tự kiểm tra.

10. Tăng cường công tác tuyên truyền để thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học; Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh; Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới[2] (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022;

IV. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN

1. Công tác duy trì số lượng: tỷ lệ duy trì đạt 99% trở lên

2. Chất lượng học sinh:

* Chất lượng hạnh kiểm: 98% học sinh xếp loại Khá, Tốt trở lên (trong đó tốt đật 90% trở lên). Phấn đấu không có học sinh yếu về đạo đức.

* Chất lượng học tập:

- Tỷ lệ học tập từ trung bình trở lên: 98% trong đó học sinh giỏi đạt 26%, tỷ lệ yếu dưới 2%, không có học sinh kém.

- Tỷ lệ lên lớp đạt: 98%.

- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS: 100%.

3. Học sinh giỏi:   

- Phấn đấu có ít nhất 4 giải học sinh giỏi tỉnh về các môn văn hóa, có học sinh đạt giải phong trào cấp tỉnh, 25 giải học sinh giỏi huyện các môn văn hóa, các phong trào cấp huyện tham gia đều có giải.

4. Công tác hướng nghiệp, dạy nghề: 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề, tỷ lệ học sinh có chứng chỉ nghề: 98% trở lên.

5. Công tác phổ cập giáo dục: tỉ lệ phổ cập giáo dục đạt 95% trở lên.

6. 100% CBGVNV thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy của ngành và cơ quan. 100% CBGVNV thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động, các phong trào thi đua do cấp trên và ngành đề ra 100% CBGVNV hoàn thành nhiệm vụ do nhà trường phân công.

7. Chuyên đề: Mỗi môn 2 chuyên đề: HKI: 1; HK II: 1. Việc triển khai chuyên đề: TCM chỉ đạo cho GV triển khai theo hướng áp dụng phương pháp BTNB đối với các môn: Lí, Hóa, Sinh, Công nghệ đạt 50 % số chuyên đề. Mỗi môn có tập huấn theo phương TNST có ít nhất 1 chuyên đề/ môn.

8. Dạy có sử dụng phương pháp CNTT hỗ trợ: 20 tiết theo PPCT/ GV/ HK có kế hoạch đắng ký cụ thể với kế hoạch sử dụng thiết bị ĐDDH, phòng học bộ môn. 1 GV có một nội dung đổi mới sáng tạo.

9. Về đề tài KH-KT mỗi TCM có 1 đề tài KH-KT. Sản phẩm STTTNNĐ: 12 lớp 12 sản phẩm.

(có kế hoạch cụ thể về chất lượng bộ môn)

V. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ

I. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục của học sinh

1. Công tác huy động số lượng

Số HS/ số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng cộng

Số HS

106

97

99

94

396

Số lớp

3

3

3

3

12

Tổng số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trên địa bàn đã huy động vào lớp 6 đạt tỷ lệ 99,04%.

Biện pháp

- Phối hợp với chính quyền địa phương để làm tốt công tác huy động số lượng học sinh đầu cấp.

- Giáo viên chủ nhiệm (GVCN) nắm bắt  hoàn cảnh của học sinh, phối hợp với chính quyền địa phương, Ban đại diện CMHS lớp để vận động học sinh bỏ học đến trường.

- Nhà trường, Chi hội Chữ Thập Đỏ, Liên đội, GVCN sử dụng tốt nguồn quỹ vượt khó học tốt, giúp đỡ kịp thời những  học sinh có hoàn cảnh thật sự khó khăn.

2. Công tác nâng cao giáo dục chất lượng hai mặt của học sinh

2.1. Chất lượng giáo dục hạnh kiểm

- Giáo dục các em trở thành những con người tự tin, năng động, thích nghi với cuộc sống, có phẩm chất đạo đức trong sáng, đoàn kết với bạn bè, biết kính trọng mọi người, yêu lao động và có lòng nhân ái.

Biện pháp

- Tăng cường công tác chủ nhiệm, coi trọng các tiết Giáo dục Công dân, giờ sinh hoạt, bình bầu đạo đức học sinh hàng tuần theo tổ, nhóm trong các lớp, giáo dục các em biết sử dụng năng lượng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên.

- Chú trọng giáo dục tuyên truyền đạo đức và giá trị sống, thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo để rèn luyện kỹ năng sống và hiểu biết xã hội, tuyên truyền pháp luật trong tiết chào cờ, các buổi phát măng non, thông qua hoạt động vui chơi lành mạnh. Chú trọng thông tin hai chiều trong mối quan hệ Gia đình - Nhà trường - Xã hội.

- Ban hoạt động ngoài giờ phối hợp với GVCN theo dõi, nắm bắt thông tin những đối tượng học sinh có nguy cơ vi phạm nội quy nhà trường để kịp thời nhắc nhỡ, uốn nắn.

- Sử dụng tốt phần mềm Smax của Vietel để nắm bắt thông tin hai chiều giữa nhà trường và CMHS.

2.2. Nâng cao chất lượng học lực

- Dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức - kỹ năng theo khung thời gian 35 tuần (học kì I: 18 tuần, học kì II: 17 tuần) có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra giữa và cuối kỳ.

- Chú trọng dạy học theo hướng rèn luyện kỹ năng thực tiễn thông qua kiến thức có trong bài học.

Biện pháp

Giáo viên chủ động nghiên cứu các văn bản hướng dẫn của ngành lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và tích hợp liên môn, điều chỉnh thời lượng trong chương trình. Đối với môn Thể dục có thể điều chỉnh chương trình để phù hợp với thời tiết từng mùa. Xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Việc điều chỉnh nội dung chương trình dạy học của cá nhân, nhóm, tổ chuyên môn phải được Hiệu trưởng nhà trường ký duyệt trước khi thực hiện.

- Phối hợp với tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, quản lý hoạt động chuyên môn của trường qua mạng theo hướng dẫn công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT., Công văn về việc hướng dẫn tiêu chí đánh giá xếp loại giờ dạy, xây dựng kế hoạch dạy học của giáo viên và một số nhiệm vụ chuyên môn ở trường THCS, Công văn 2575/ SGDĐT-GDrTH ngày 29/10/2015 của Sở GD&ĐT.

- Giáo dục ý thức tự học, tổ chức cho học sinh đi tìm hiểu thực tiễn để thu thập thông tin. Phối hợp với CMHS và địa phương để ngăn chặn tiếng ồn từ việc hát karaoke di động trong địa phương, hạn chế tối đa học sinh đến các quán Internet trong giờ học. Vận động cha mẹ học sinh tạo điều kiện, quan tâm việc tự học ở nhà. Tổ chức phụ đạo học sinh yếu.

- Thực hiện nghiêm túc qui trình thi lên lớp để hạn chế tối đa hiện tượng ngồi nhầm lớp. Tổ chức các hoạt động giao lưu, hợp tác, dã ngoại trong học sinh nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ sung hiểu biết về giá trị văn hóa truyền thống địa phương, dân tộc.

3. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG)

Thực hiện theo quy trình

- Gặp mặt và tư vấn cho học sinh chọn môn bồi dưỡng theo năng khiếu cá nhân (mỗi em bồi dưỡng không quá 2 môn.

- Áp dụng nội dung chương trình bồi dưỡng chung của Phòng GD&ĐT một cách linh động sáng tạo. Tổ chức phân công dạy bồi dưỡng từ tuần thứ 2 đầu năm học.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, động viên công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tham mưu huy động nguồn kinh phí, khen thưởng đúng mức và kịp thời.

- Gắn công tác bồi dưỡng HSG và số lượng HSG vào phong trào thi đua của giáo viên và các lớp. Tổ chức tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm sau khi có kết quả thi HSG.

4. Công tác hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL), ngoại khoá, giáo dục thể chất, lao động hướng nghiệp, dạy nghề

4.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

- Thực hiện đúng chương trình hoạt động GDNGLL theo quy định của Bộ GD&ĐT và Công văn số ngày ././2020 và báo cáo số ....-BC/HĐĐ ngày ././2020 của của Hội Đồng đội huyện về qui trình hoạt động đội năm học 2020-2021.  

- GVCN tổ chức thực hiện hoạt động GDNGLL đúng chủ đề của tháng theo tài liệu hướng dẫn hoạt động GDNGLL của Sở GD&ĐT, nội dung bài soạn phù hợp với thực tế  của lớp, nhà trường và địa phương.

- Tăng cường tổ chức các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, các hội thi Khoa học kỹ thuật và Sáng tạo thanh thiếu nhi, thi hùng biện tiếng Anh... để thu hút các em tham gia, tạo cho học sinh sân chơi lành mạnh.

- Đẩy mạnh sinh hoạt theo chủ đề hàng tháng.

- Tổ chức hợp tác giao lưu các lớp cùng khối để học tập trao đổi kinh nghiệm.

4.2. Giáo dục thể chất

Giáo dục  theo hướng rèn luyện thể chất mạnh khỏe để phục vụ học tập

- Giáo viên thể dục thiện đầy đủ chương trình dạy học. Tăng cường trò chơi thể lực trong bộ môn Thể dục. Tăng cường nề nếp các tiết thể dục.

-  Phối hợp với Ban hoạt động ngoài giờ để tổ chức các hoạt động TDTT như giải điền kinh, giải bóng đá truyền thống cấp trường, tham gia các phong trào rèn luyện thân thể ở địa phương, Hội khỏe phù đổng để giúp học sinh rèn luyện sức khỏe và thể lực.  

- Chỉ đạo nhân viên y tế thường xuyên kết hợp với Trạm y tế xã để chăm sóc sức khỏe cho học sinh.Tập huấn sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh.

4.3. Giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề

- Công tác hướng nghiệp lớp 9 và dạy nghề cho lớp 8 phù hợp với nhu cầu đào tạo nhân lực đảm bảo hài hòa giữa lực lượng lao động gián tiếp và trực tiếp cho toàn xã hội.

- Phối hợp với TTGDNN-GDTX tổ chức dạy nghề cho 100% học sinh lớp 8. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trung tâm về giảng dạy tại trường, chỉ tiêu có chứng chỉ nghề đạt tỷ lệ 98%.

- Phối hợp với GVCN lớp 9 tổ chức hướng nghiệp cho học sinh đủ 9 tiết trong năm học theo quy định (học kỳ I dạy 4 tiết, học kỳ II dạy 5 tiết).

-  Thực hiện kiểm tra công tác dạy nghề và công tác hướng nghiệp lớp 9 đầy đủ.

4.4. Giáo dục lao động

- Trường phân công giáo viên phụ trách lao động để thuận lợi cho việc hướng dẫn cho học sinh thực hiện lao động đạt hiệu quả cao.

- Tổ chức cho học sinh lao động thường xuyên nhằm giúp học sinh biết yêu lao động, biết trân trọng những giá trị của lao động. Nội dung lao động tập trung các nhiệm vụ sau: lao động làm đẹp cảnh quan môi trường, bảo vệ môi trường, làm đẹp phòng học, bảo vệ trang thiết bị ĐDDH và lao động công ích tại các di tích văn hóa ở địa phương. GVCN chỉ đạo học sinh lao động đầy đủ, đúng quy trình có kỷ luật trong lao động.

- Tổ chức phân công hợp lý. Phối hợp với GVCN để tổ chức cho các em lao động, trường hợp không có GVCN thì không triển khai lao động để đảm bảo an toàn cho học sinh.

- Tổ chức giáo dục cho học sinh ý thức, kỷ luật lao động, hướng dẫn và kiểm tra trước và sau buổi lao động, có nhận xét đánh giá từng học sinh để rút kinh nghiệm.

4.5. Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật

- Nhân viên y tế thống kê học sinh khuyết tật, (có 2 HS), phối hợp với các đoàn thể, Chi hội Chữ thập đỏ tổ chức tư vấn giúp đỡ học sinh khuyết tật sống hòa nhập. Đánh giá học sinh khuyết tật sẽ được xem xét theo từng trường hợp cụ thể, hợp lý trên cơ sở động viên học sinh đến trường. Không đánh giá, so sánh học sinh khuyết tật như học sinh bình thường.  

4.6. Tổ chức các hoạt động ngoại khoá

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh với các hình thức giải trí phong phú, đa dạng như tổ chức cho học sinh tìm hiểu thực tế ở địa phương, chú trọng đến việc giáo dục kỹ năng sống và trải nghiệm thực tiễn.

- Phối hợp với lực lượng Công an để tổ chức giáo dục về an toàn giao thông, phòng chống tội phạm. Chi hội Chữ Thập Đỏ hướng dẫn kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu, phòng tránh đuối nước và phòng cháy chữa cháy…

- Phối hợp với Ban hoạt động ngoài giờ, GVCN, các tổ chuyên môn, đoàn thể để tổ chức các chương trình ngoại khóa nhằm rèn luyện, nâng cao kiến thức đã học, giáo dục kỹ năng vận dụng các môn học để giải quyết vấn đề thực tiễn cho học sinh.

II. Công tác đội ngũ, nâng cao năng lực CBGVNV

1. Về đội ngũ CBGVNV

1.1.Tình hình đội ngũ:

Số lượng CBGVNV hiện có: 39/16 nữ, trong đó

- CBQL: 02, GVBM: 30; Nhân viên: 05 ; GV-TPT: 01; BV: 01

- Trình độ chuyên môn: Đại học: 28 đạt tỷ lệ 71,8%; CĐ: 9; TC: 02

- Đảng viên 1/39 đạt tỷ lệ 48,7%

1.2. Công tác phân công, bố trí đội ngũ

- Trường có 4 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng, việc sắp xếp chuyên môn phù hợp với đào tạo và hướng dẫn cấp trên.

- Phân công nhiệm vụ được nhà trường dựa trên chuyên môn đào tạo, năng lực quá trình công tác của từng thành viên (có kế hoạch phân công nhiệm vụ năm học 2020-2021 kèm theo).

2. Thực hiện kế hoạch giáo dục

2.1. Thực hiện chương trình, nội dung sách giáo khoa

- Trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT, tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình và kế học dạy học để nâng cao hiệu quả giáo dục.Việc thực hiện chương trình sau khi có điều chỉnh được chuyên môn của nhà trường duyệt và báo cáo cấp trên để áp dụng.

- Thực hiện nghiêm túc chương trình quy định của Bộ GD&ĐT, tài liệu chuẩn kiến thức - kỹ năng và hướng dẫn của Phòng GD&ĐT về việc thực hiện chương trình giảng dạy, thực hiện đúng phân phối chương trình theo kế hoạch.

- Đối với môn Công nghệ lớp 7 và lớp 8 thực hiện 9 tuần 2 tiết, 8 tuần 1 tiết. Môn Âm nhạc, Mĩ thuật lớp 9: học kỳ 1 bố trí dạy Âm nhạc, học kỳ 2 dạy Mĩ thuật. Dạy Tiếng Anh lớp 6,7,8,9 theo Công văn số 2653/BGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2014 của Bộ GD&ĐT với sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, thực hiện đảm bảo chương trình giáo dục hướng nghiệp, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục địa phương với nội dung cụ thể.

- Thực hiện chương trình ngoại khóa, bám nội dung sách giáo khoa, triển khai dạy học theo hướng tích hợp, liên môn phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường và địa phương đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học.

- Đối với môn tự chọn và chủ đề tự chọn thực hiện theo công văn số 7092/BGD&ĐT-GDTrH của Bộ GD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2006.

- Đối với bộ môn Tiếng Anh thực hiện giảng dạy theo hướng chú ý rèn kỹ năng nghe nói, tổ chức các hoạt động bổ trợ và động viên học sinh hứng thú học.

2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy (PPDH)

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGD&ĐT –GDTrH ngày 08/102014  và công văn 3535/BGDĐT- GDTrH ngày 27/05/2013 về áp dụng  phương pháp Bàn tay nặn bột (BTNB) và các phương pháp dạy học tích cực hiệu quả khác như phương pháp tổ chức nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp động não, phương pháp tổ chức trò chơi, hoạt động trải nghiệm sáng tạo....

- Đảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng theo chuẩn kiến thức cho học sinh.

- Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng thực tiễn cho học sinh. Tích hợp giáo dục liên môn, giáo dục môi trường, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục pháp luật trong các tiết học.  

- Tổ chức dạy học theo hướng phân hóa, phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh theo chuẩn kiến thức - kỹ năng, Tổ chức hội thi, nghiên cứu khoa học - kỹ thuật. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học.

- Đa dạng hóa hình thức dạy học. Thực hiện dạy trải nghiệm sáng tạo cho tất cả các môn theo hướng dẫn.

2.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá

- Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn số 5333/GDTrH-BGDĐT ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT. Chú trọng tới việc sử dụng các hình thức thực hành để đánh giá toàn diện quá trình học tập của học sinh. Cụ thể: kiểm tra thường xuyên; kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ đảm bảo đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh. Kết hợp với các hình thức kiểm tra khác như kiểm tra vở học, kiểm tra khả năng vận dụng bài học vào thực tế ...

- Thực hiện nghiêm túc việc ra đề, soạn đáp án, kiểm tra, đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh; đảm bảo tính trung thực, khách quan, công bằng, kết hợp hợp lý hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành, chú ý nội dung tích hợp, vận dụng kiến thức liên môn trong đề kiểm tra.

- Thực hiện kiểm tra chung khi cần thiết. 

- Thực hiện việc đánh giá xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 08 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011. Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ theo quy định.

- Đánh giá học sinh khuyết tật theo đúng hướng dẫn, có tinh thần động viên khuyến khích từng đối tượng học sinh. Giáo viên phải coi trọng cách đánh giá học sinh để tạo hưng phấn học tập cho các em.

- Tiếp tục xây dựng ngân hàng đề kiểm tra của nhà trường. Chú trọng tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ GD&ĐT (tại địa chỉ http://truonghocketnoi.edu.vn) của Sở/Phòng GD&ĐT và của nhà trường.

3. Công tác bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ.

3.1. Công tác chính trị, tư tưởng.                                                                  

- CBGVNV phải nắm vững và thực hiện nghiêm túc chủ trương đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước, Quy chế của ngành trong việc đổi mới và đầu tư phát triển giáo dục, thực hiện tốt nội quy cơ quan. Hưởng ứng các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành. Rèn luyện tác phong đạo đức, nghề nghiệp giáo viên, yêu người yêu nghề, trung thực chân tình thân thiện với đồng nghiệp với học sinh.

3.2. Công tác thực hiện quy chế chuyên môn

- Triển khai cập nhật thường xuyên các quy chế chuyên môn và các văn bản hướng dẫn bổ sung của ngành (TT26/2020/TT-BGDĐT; TT58/2011/TT-BGDĐT, TT 12/2011/TT-BGDĐT, công văn 7092/BGDĐT-GDTrH.

- Quan tâm đầu tư kế hoạch dạy học và hồ sơ chuyên môn.

+ Phải đáp ứng các yêu cầu của việc đổi mới PPDH, phù hợp đối tượng học sinh, thể hiện rõ các bước, các hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh.

+ Những trường hợp sử dụng giáo án vi tính không đầy đủ, không đảm bảo yêu cầu, BGH sẽ quyết định không sử dụng nữa.    

+ Quy định về các loại hồ sơ, sổ sách trong nhà trường đối với tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, cán bộ phụ trách đoàn thể theo quy định tại điều lệ trường phổ thông và công văn hướng dẫn của ngành với tinh thần tinh giảm, hiệu quả.

+ Công tác cập nhật điểm phải đảm bảo kịp thời chính xác nhất là việc nhập điểm trên cổng thông tin điện tử, sổ gọi tên ghi điểm (thời gian nhập điểm được quy định trong nội quy thi đua nhà trường).

- Tham gia tập huấn chuyên môn dạy học, quản lý giáo dục, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tham gia bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp.

- Phát huy hiệu quả đội ngũ giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường theo quy định.

- Mỗi CBGVNV phải có một nội dung đổi mới, sáng tạo trong công tác mà cá nhân đang phụ trách.

- Mỗi giáo viên thực hiện  giảng dạy có sử dụng hỗ trợ công nghệ thông tinít nhất 20 tiết/ HK. Thực hiện sử dụng tối đa hiệu quả thiết bị, ĐDDH đúng kế hoạch đã xây dựng đầu năm học.  

- Tất cả các tiết thực hành môn Sinh, Hóa, Lý, Kỹ, Tin học đều phải dạy ở phòng bộ môn nếu không trùng tiết. Bộ môn Âm nhạc dạy 100% số tiết tại phòng bộ môn.

Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lý qua trang mạng "Trường học kết nối". Tiếp tục tập huấn nâng cao kỹ năng tác nghiệp trên trường học kết nối.

3.3. Các chuyên đề được triển khai trong năm học

Trong số chuyên đề dạy học các tổ phải phấn đấu đạt 50% là chuyên đề trải nghiệm sáng tạo. (có phụ lục kèm theo)

Tổ Văn - Anh

- Triển khai 4 chuyên đề.

Tổ Lý-Hóa-Sinh-Công nghệ:

- Triển khai 8 chuyên đề.

Tổ Sử-Địa-GDCD–Thể dụcNghệ thuật:

- Triển khai 12 chuyên đề.

Tổ Toán –Tin

- Triển khai 4 chuyên đề.

* Việc triển khai chuyên đề phải thực hiện theo hướng: tích hợp, vận dụng liên môn, TNST... lấy học sinh làm trung tâm. Giáo viên phụ trách phải tổ chức hướng dẫn cho học sinh thành từng nhóm hoặc tổ để các em tự thu thập thông tin và  chủ động giải quyết vấn đề. Sau mỗi chuyên đề giáo viên tổ chức đánh giá nội dung chuyên đề, các hoạt động  tích cực của các nhóm học sinh để đông viên các em.

Ngoài các chuyên đề trên nhà trường sẽ phân công thêm một số giáo viên thực hiện triển khai các chuyên đề sau khi đi dự các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức.

4. Công tác tổ chức dự giờ, thăm lớp, thao giảng

* Đối với tổ chuyên môn

- Thực hiện sinh hoạt đúng định kỳ 2 tuần 1 lần, phối hợp với nhà trường để kiểm tra hồ sơ GVNV 1 lần/tháng. Thao giảng 1 tiết /GV/ học kỳ. Dự giờ ít nhất 18 tiết /GV/năm học. Làm tốt công tác lưu trữ hồ sơ chuyên môn ở tổ. Thao giảng hội đồng 1 tiết/tổ/năm học.

- Tổ tưởng tổ phó chuyên môn phối hợp với BGH dự giờ đột xuất ít nhất 5 tiết/năm.

- Phối hợp với nhà trường tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.

* Đối với chuyên môn nhà trường:

- Tập trung đầu tư xây dựng đổi mới nội dung kiểm tra nội bộ trường học một cách khoa học thực tế hiệu quả.

- Thanh tra toàn diện 10 giáo viên: Nguyễn Đức Lưỡng, Nguyễn Công Tiến, Nguyễn Viết Tính, Nguyễn Thị Hải Tùng, Lê Hoành Sỹ, Lê Trọng Phê, Nguyễn Thị Thanh Thủy,  Đoàn Thảo, Phạm Thị Như Thúy, Đặng Văn Kính.

- Phó hiệu trưởng kết hợp với TTCM tăng cường dự Giờ đột xuất, kiểm tra hồ sơ CBGVNV khi cần thiết.  

- Tổ chức thao giảng hội đồng 4 tiết trong năm (HKI 02 tiết, HKII 02 tiết) .

- Ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn dự giờ đủ số tiết quy định trong năm học theo (QĐ 83 và TT 12). Kiểm tra và dự triển khai các chuyên đề của các tổ và các tiết hoạt động NGLL, chuyên đề và công tác chủ nhiệm lớp.

- Kiểm tra hồ sơ các tổ và các bộ phận liên quan, giáo viên, nhân viên 1 lần/tháng.

- Tổ chức các hội thi đảm bảo đúng quy chế, công bằng khách quan.

- Giáo viên bộ môn nộp bài kiểm tra giữa kỳ và cuối học kỳ (nếu có hướng dẫn), trường lưu trữ tốt bài kiểm tra quy định.                  

4. Công tác soạn, giảng

4.1. Đối với giáo viên

- Mỗi giáo viên phải xây dựng chương trình dạy học phù hợp linh hoạt, xây dựng kế hoạch giảng dạy, sử dụng phòng bộ môn, kế hoạch sử dụng thiết bị, ĐDDH, công nghệ thông tin cụ thể, có nội dung đổi mới trong nhiệm vụ được phân công.

- Việc sử dụng hiệu quả các thiết bị, ĐDDH, phòng học bộ môn, công nghệ thông tin là trách nhiệm của giáo viên khi lên lớp. Đối với bộ môn Âm nhạc phải dạy học tại phòng bộ môn, đối với các môn Sinh, Hóa, Lý, Kỹ, Tin thì dạy thực hành tại phòng bộ môn và tiến tới học tại phòng bộ môn.

- Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra và ngân hàng giáo án điện tử cho tất cả các môn để hỗ trợ cho công tác giảng dạy với 20 tiết/ HK theo PPCT.

4.2. Đối với nhà trường

- Tạo điều kiện cho giáo viên bộ môn tham gia đầy đủ các đợt tập huấn do cấp trên tổ chức, sinh hoạt chuyên môn cụm. Tăng cường dự giờ thăm lớp, kiểm tra chuyên môn, tư vấn thúc đẩy chuyên môn.

- Mua sắm thêm thiết bị ĐDDH, các phương tiện dạy học khác theo nhu cầu năm học và khả năng kinh phí có được.

- Xem chất lượng giáo dục, kết quả nhiệm vụ được phân công và thái độ đạo đức nghề nghiệp là tiêu chí quan trọng để đánh giá CBGVNV.

5. Công tác phối hợp với các đoàn thể:

5.1. Hoạt động của Liên đội

Chủ đề năm học           

- Tạo môi trường cho thiếu nhi rèn luyện đạo đức, bồi đắp lý tưởng, truyền thống cách mạng, thi đua học tập, thi đua rèn luyện sức khoẻ, kỹ năng, lối sống, nếp sống

5.2. Chi đoàn  

- Tham gia hoạt động có kế hoạch khoa học, đúng định kỳ, có nội dung đổi mới. Sinh hoạt đúng định kỳ, cho một số học sinh lớp 9 chuẩn bị đủ tuổi tham gia sinh hoạt, bồi dưỡng rèn luyện. Kết nạp đoàn viên.

- Đoàn viên phải rèn luyện tay nghề, tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường như công tác bảo vệ cơ quan, làm tốt công trình thanh niên, công tác phòng chống thiên tai bão lụt, phòng cháy chữa cháy, hoạt động nhân đạo và các phong trào tình nguyện khác …

5.3. Công đoàn

- Giúp nhau trong công tác và trong cuộc sống. Phối hợp với nhà trường để thúc đẩy chuyên môn. Ký cam kết, đăng ký các danh hiệu thi đua, đăng ký đề tài khoa học, sáng kiến kinh nghiệm. Tiếp thu các văn bản chỉ đạo của Nghành và Công đoàn các cấp, ứng xử văn minh lịch sự, có biện pháp ngăn chặn điều chỉnh những đoàn viên không thực hiện tốt, có biểu hiện thiếu tinh thần xây dựng cơ quan, đoàn thể.

5.4. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh

- Thực hiện thông tư hướng dẫn số 55/2011/TT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011 về Điều lệ của Ban đại diện CMHS. Phát huy mối quan hệ tốt đẹp giữa nhà trường và Ban đại diện CMHS, cùng với Ban đại diện CMHS trường, lớp để duy trì và đẩy mạnh việc hỗ trợ hoạt động dạy và học.

6. Đổi mới về công tác quản lý, tăng cường công tác kiểm tra

- Nâng cao năng lực quản lý chất lượng đội ngũ giáo viên. Tuyên truyền vận động CBGVNV gương mẫu thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Chỉ đạo và phối hợp với các đoàn thể, các bộ phận đổi mới xây dựng kế hoạch năm tháng tuần một cách đầy đủ chi tiết hợp lý.

- Chỉ đao tiếp tục giữ vững chất lượng giáo dục, chất lượng mũi nhọn HSG. Tổ chức tư vấn giúp đỡ cho giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi các cấp, thư viện giỏi cấp huyện.

- Làm tốt công tác quản lý lưu trữ thông tin, hồ sơ sổ sách nhà trường. Thực hiện kịp thời thông tin hai chiều (thông tin nội bộ và cấp trên)

- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá, học sinh và đội ngũ, phát huy hiệu quả công tác thi đua khen thưởng; ngăn chặn và xử lý kịp thời các biểu hiện tiêu cực trong việc thực hiện nội dung, chương trình sách giáo khoa và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động giáo dục định kỳ mỗi tháng một lần.

- Thực hiện tốt công tác chỉ đạo các hoạt động giáo dục để đón đoàn kiểm tra của cấp trên.

7. Các hội thi và phong trào của nhà trường và cấp trên năm học 2019-2020

7.1. Thi máy tính cầm tay (cấp tỉnh 10/01/2021 L9; cấp huyện 10/12/2020; lớp 8 Tháng 04/2021).

7.2. Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường tháng 11/2020; cấp huyện tháng 03/2021.

7.3. Hội thi Khoa học Kỹ thuật cấp trường 10/2020, cấp huyện 12/2021.

7.4.  Hội thi hùng biện tiếng Anh cấp trường 11/2020, cấp huyện 02/2021).

7.5. Thi Sáng tạo thanh thiếu nhi cấp trường 12/2020, cấp huyện 01/2021.

7.6.Thi KHKT (cấp tỉnh 01/2021).

7.8. Thi HSG lớp và MTCT lớp 9 cấp huyện 12/2020. Cấp tỉnh tháng 01/2021.

- Thi học sinh giỏi các môn lớp 8 (tháng 04/2021): Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Toán, Vật lý, Sinh học, Tin học và Hóa học (Riêng bộ môn Tiếng Pháp, các trường có dạy học chọn học sinh để bồi dưỡng và cử tham dự thi tỉnh).

- Thi học sinh giỏi lớp 6,7 (tháng 4) gồm các môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

- Thi học sinh giỏi giải toán bằng MTCT lớp 8 (tháng 4).

- Thi khoa học kỹ thuật; thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng; triển khai cuộc thi “ATGT cho nụ cười ngày mai” theo kế hoạch của Sở.

- Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (tháng 11/2020), cấp huyện (tháng 03/2021).

- Các Hội thi, hoạt động TDTT và năng khiếu (theo Kế hoạch HĐNGLL của Phòng GDĐT); tham gia HKPĐ cấp tỉnh.

7.9. Thi nghề lớp 8 (4/2021)

7.10 Thi Tin học trẻ (6/2021)

Một số phong trào hoạt động khác:

1. Phát động phong trào tháng học tốt, tuần học tốt (11/2020).

2. Tổ chức giải điền kinh cấp trường (01/2021).

3. Tổ chức một số phong trào hoạt động rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.

Các hoạt động phong trào của Liên đội cần tăng cường hoạt động vui chơi giải trí để thu hút giáo dục các em.

8. Công tác sử dụng CSVC, trang thiết bị dạy học và xây dựng môi trường

-  Bảo quản CSVC,  sử dụng có hiệu quả phòng chức năng, các ti vi, máy tính phục vụ dạy học. Sử dụng tốt thiết bị, ĐDDH, sách tài liệu phục vụ dạy học, công tác chuyên môn. Sử dụng dạy và học một cách kịp thời, hiệu quả, nhất là rèn luyện khả năng thực hành và kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Phục vụ đầy đủ nhu cầu thiết bị cho giáo viên mượn trước khi lên lớp kịp thời. làm việc đúng giờ giấc, nhiệt tình, chu đáo. Làm tốt công tác bảo quản, cho mượn thiết bị kịp thời và đúng thời gian quy định.

- Đảm bảo 100% giáo viên lên lớp sử dụng hiệu quả thiết bị đồ dùng dạy học và các phòng bộ môn.

VI. DANH HIỆU THI ĐUA PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC

1. Về tập thể

- Trường đạt: Tập thể lao động tiên tiến.

- Liên đội mạnh cấp tỉnh.

- Chi đoàn vững mạnh cấp huyện, Công đoàn được liên đoàn lao động Tỉnh khen tặng.

- 04 tổ tiên tiến; 10 Chi đội mạnh; 4 lớp tiên tiến. 4 giáo viên chủ nhiệm giỏi.   

2. Về cá nhân

- CSTĐ cơ sở đăng ký: đề nghị công nhận 5, LĐTT: 31, HTNV: 3.

VII. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT VỚI CẤP TRÊN:

- San lấp mặt bằng để để học sinh có sân chơi bãi tập để hoạt động.

- Quan tâm trang cấp máy vi tinh cho phòng Tin học.

Trên đây là kế hoạch chuyên môn năm học 2020-2021 của trường THCS Phong Bình.

   HIỆU TRƯỞNG DUYỆT                                    NGƯỜI THỰC HIỆN

 

 

 

                                                                                           Phạm Bá Diễn

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2020 – 2021

Đơn vị: TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH

 
   

 

Tháng

Nội dung công việc

Tháng 8/2020

- Tập trung GV, Phân công GV, huy động HS chuẩn bị tựu trường

- Tổ chức GV, HS lao động vệ sinh trường lớp, tu sửa bàn ghế HS

- Chỉ đạo việc phân công GV đứng lớp, GVCN. Biên chế lớp

- Kiện toàn các tổ chuyên môn, bộ phận, đoàn thể … trong nhà trường: phân công chuyên môn, công tác kiêm nhiệm cho CB, GV

- Sắp xếp thời khóa biểu HKI. Hoàn thành công tác tuyển sinh lớp 6.

- Chuẩn bị "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường và ngày Khai giảng năm học 2020-2021.

 

 

 

Tháng 9/2019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tháng 9/2020

 

-  Triển khai công tập trung học sinh, ôn tập thi lên lớp, tổ chức tốt ngày tựu trường, ngày khai giảng năm học mới 2020-2021 ngày 05/9/2020.

- Dạy và học tuần 1 sau khai giảng từ ngày 05/9/2020.

- Triển công tác HĐNGLL, TDTT, Y tế, công tác Đoàn, Đội, Hội.

- Báo cáo thống kê đầu năm học 2020-2021.

- Xây dựng kế hoạch năm học. Đại hội CMHS, chuẩn bị công tác Hội nghị triển khai kế hoạch năm học 2020–2021.

- Phân công CBQL, GVNV cập nhật hồ sơ PCGD năm 2020.

- Hoàn thành hồ sơ sổ đăng bộ cho HS khối 6, sổ 1pt, 2pt.

- Tổ chức BD-HSG, phụ đạo HSY ngay từ tuần 2 (14/9/2020). Dạy tự chọn, dạy nghề cho học sinh khối 8.

- Tăng cường công tác phòng chống dịch Covid-19, phòng chống thiên tai, bão lũ, ATGT, THTT–HSTC, Công tác nề nếp thi đua các chi đội…

- Nắm học sinh bỏ học; để phối hợp vói địa phương huy động đến trường.

- Báo cáo công tác bố trí đội ngũ và sắp xếp thời khóa biểu về PGD.

- Tiến hành tự kiểm tra công tác phổ cập GDTHCS và lập tờ trình đề nghị công nhận đạt chuẩn phổ cập năm 2020.

- Rà soát các loại thiết bị cần thiết cho dạy-học để đề nghị mua sắm thêm.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2020-2021.

 - Triển khai Quy trình Hoạt động ngoài giờ lên lớp năm học 2020-2021.

- Đón đoàn kiểm tra công tác dạy và học đầu năm tại cơ sở.

- Tham gia các lớp tập huấn giáo dục do cấp trên tổ chức tiến hành triển khai lại cho GVNV. Đăng kí đề tài KHKT về Phòng GD&ĐT.

- Tuyên truyền tháng an toàn giao thông; tuyên truyền phòng chống ma túy trong học sinh.

 - Tiếp tục cập nhật thông tin lên Cổng TTGD&ĐT để báo cáo đầu năm (trước ngày 10/9/2020)

- Tiến hành BD-MTCT, HSG các khối lớp.

- Tập huấn lại đổi mới KTĐG các môn học theo định hướng PTNLHS.

- Triển khai công tác nghiên cứu đề tài NCKH.

- Cập nhật thông tin lên Cổng TTĐT. Kiểm tra hồ sơ đầu năm học, kế hoạch giáo dục, dự giờ 4 tiết.

 

 

 

 

 

Tháng 10/2020

 

 

 

 

 

 

 

 

Tháng 10/2020

 

 

 

 

- Phát động đợt thi đua lập thành tích chào mừng "Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11" bằng các hoạt động thao giảng, dự giờ thăm lớp và đẩy mạnh các hoạt động về chuyên môn nâng cao chất lượng giáo dục.

- Hội nghị CBCC; Hội nghị công đoàn và các hội nghị đầu năm của các đoàn thể.

- Tham gia thi HSG, giải toán bằng MTCT cấp huyện 22/10/2020, tỉnh lớp 9.

- Xây dựng KH Hội thi GVDG cấp trường.

- Đón đoàn kiểm tra chuyên đề Khai thác sử dụng và bảo quản TBĐDDH. Đoàn kiểm tra nhiệm vụ năm học 2020-2021.

- Dự giờ tiết dạy ATGT; Sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch của của Phòng GD-ĐT.

- Tham gia tập huấn giảng dạy môn TDTT các nội dung: Võ cổ truyền, Bơi an toàn và cứu đuối, Tập luyện HKPĐ để dự thi cấp huyện.

- Tham dự Hội nghị nâng cao chất lượng dạy học Lịch sử cấp Sở.

- Tổ chức kỉ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10.

- Tổ chức lao động dọn vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây xanh trong trường

- Cập nhật dữ liệu phổ cập giáo dục THCS. Hoàn thành các biểu mẫu thống kê, hồ sơ PCGD năm 2020 để chuẩn bị kiểm tra. Hội nghị công tác phổ cập

- Đóng dấu giáp lai sổ đầu bài, sổ điểm; kiểm tra các loại hồ sơ quy chế, kiểm tra việc cấp phát văn bằng, quản lý học bạ, khai sinh, sổ điểm.

- Hoàn thành các loại văn bản sau Hội nghị công chức và danh sách đăng ký danh hiệu thi đua đơn vị và cá nhân NH 2020 - 2021, nộp về PGD.

- TCM chỉ đạo GV xây dựng ma trận, đề KTGK theo KH từ tuần 8-tuần 11 chú ý định hướng PTNL HS.

- Kiểm tra toàn diện 3 GV, dự giờ đột xuất 4 GV.

Tháng 11/2020

- Triển khai và thực hiện kế hoạch thi giáo viên giỏi cấp huyện.

- Triển khai các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo ViệtNam20/11.

- Đón đoàn kiểm tra của Sở GDĐT thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học tại cơ sở. Đoàn kiểm tra thư viện tiên tiến.

- Hướng dẫn tổ chức ôn tập và kiểm tra cuối kỳ I.

- Sinh hoạt chuyên môn theo Cụm.

-  Báo cáo việc triển khai dạy học tiếng Anh hệ 10 năm (học kỳ I).

- Dự giờ tiết dạy ATGT theo kế hoạch.

- Tiếp tục bồi dưỡng HS tham gia thi HSG cấp huyện 6,7,8, cấp tỉnh lớp 9.

- Kiểm tra toàn diện 3 GV, dự giờ đột xuất 4 GV.

 

 

 

 

 

 

Tháng 12/2020

 

 

 

 

 

 

 

Tháng 12/2020

- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân và ngày thành lập QĐNDVN (22 /12).

- Tổ chức Hội thảo nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội tuyển HSG tham gia thi học sinh giỏi các cấp.

- Tổ chức kiểm tra HK I. Tham gia thi KHKT cấp huyện.