Phó Hiệu trưởng 1
Kế hoạch năm 2022-2023
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NH 2022-2023
PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
||
|
|
|
|
Số 14/KH-THCSPB |
Phong Bình, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Giáo dục chuyên môn năm học 2022-2023
Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và đào tạo về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông 2018;
Căn cứ Công văn số 2301/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2022 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023;
Căn cứ Kế hoạch Số 427/KH-THCS ngày 22/09/2022 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc ban hành Kế hoạch giáo dục THCS năm học 2022-2023;
Căn cứ Kế hoạch Số 13/KH-THCSPB ngày 03/10/2022 của Hiệu trưởng trường THCS Phong Bình về việc ban hành Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022-2023;
Trường THCS Phong Bình xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động chuyên môn năm học 2022-2023 cụ thể như sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
Bảo đảm an toàn trường học, hoàn thành chương trình, kế hoạch năm học 2022-2023 với các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 6, 7, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 8, 9; linh hoạt tổ chức các hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; bảo đảm các nội dung cốt lõi, hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Đẩy mạnh triển khai nội dung giáo dục STEM trong trường học; triển khai hoạt động trải nghiệm sáng tạo, xây dựng mô hình trường học gắn với thực tiễn; triển khai sâu rộng hoạt động nghiên cứu khoa học trong nhà trường và cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật, sản phẩm sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng dành cho học sinh trung học cơ sở.
3. Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; tiếp tục triển khai mở rộng dạy học chương trình Tiếng Anh hệ 10 năm tất cả các khối lớp; đa dạng hóa hình thức học tập; đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực Tiếng Anh cho học sinh.
4. Tăng cường các biện pháp hiệu quả nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và giáo dục mũi nhọn; tiếp tục thực hiện và hoàn thành chỉ tiêu xây dựng trường THCS Phong Bình đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2 năm học 2022-2025; thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục; đẩy mạnh hoạt động giáo dục hướng nghiệp, phân luồng học sinh và giáo dục hướng nghiệp trong nhà trường, hạn chế tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng dưới 1%, phối hợp với Trung tâm GDTX-GDNN Phong Điền tư vấn nghề cho HS lớp 9 và dạy nghề phổ thông cho 100% học sinh lớp 8.
5. Bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng để thực hiện dạy chương trình GDPT 2018. Tiếp tục công tác bồi dưỡng thường xuyên, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; triển khai bồi dưỡng cho tất cả giáo viên theo chương trình bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí thực hiện Chương trình GDPT 2018 của Bộ GDĐT trên hệ thống Etep.
6. Huy động các nguồn lực theo hình thức xã hội hóa giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới trong hoạt động dạy học.
7. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong Nhà trường. Tăng cường cơ sở vật chất, tài liệu, học liệu, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục; chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học, thư viện trường học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học, trong quản lý chuyên môn, trong tuyển sinh, bồi dưỡng giáo viên; triển khai sử dụng học bạ điện tử song hành cùng văn bản giấy cho các khối lớp, hồ sơ CBGVNV theo Công văn số 2298/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2022 của Sở GD-ĐT.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Bảo đảm an toàn trường học phòng, chống dịch bệnh Covid-19, hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu vê chất lượng giáo dục.
1.1 Tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong Nhà trường.
a) Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, Sở GD&ĐT, Phòng Giáo dục và Đào tạo Phong Điền, của chính quyền địa phương và hướng dẫn của ngành. Phối hợp chặt chẽ với địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng, chống dịch trong nhà trường; bảo đảm an toàn trường học, an toàn cho cán gộ giáo viên, nhân viên và học sinh.
b) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, vệ sinh môi trường đảm bảo phòng, chống dịch bệnh; thường xuyên thực hiện vệ sinh trường, lớp, trang thiết bị dạy học theo quy định; rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết để bảo đảm an toàn khi học sinh đến trường học tập.
1.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình dịch bệnh, bảo đảm hoàn thành chương trình Kế hoạch giáo dục Nhà trường theo quy định.
- Căn cứ các văn bản hướng dẫn hiện hành khác của Bộ GDĐT, Sở GDĐT và phòng Giáo dục để triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và Nhà trường. Trong đó, bảo đảm yêu cầu thực hiện các nội dung cốt lõi, làm cơ sở để chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện các nội dung phù hợp với tình hình phòng, chống dịch; chủ động các phương án dạy trực tiếp và online (để chuyển đổi linh hoạt, ứng phó kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch Covid- 19 tại địa phương). Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học theo quy định.
a. Đối với lớp 6, 7 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020; Công văn số 2301/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2022 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023 và Công văn số 427/PGDĐT-THCS ngày 22/9/2022 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023. Xây dựng kế hoạch dạy học phải bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình GDPT 2018 để tổ chức dạy học theo hình thức gián tiếp và trực tiếp phù hợp với tình hình và điều kiện thực tiễn của nhà trường và học sinh.
- Tổ chức dạy học môn Lịch sử và Địa lí, môn Nghệ thuật đối với khối lớp 6, 7 đồng thời các phân môn Lịch sử, Địa lí (đối với môn Lịch sử và Địa lí), các nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật (đối với môn Nghệ thuật).
- Tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6, 7 phù hợp với điều kiện tổ chức thực hiện của nhà trường.
- Triển khai giảng dạy Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế lớp 6, 7 theo Chương trình GDPT 2018, đúng với Quyết số 928/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 14/04/2022 về việc điều chỉnh khung chương trình tài liệu giáo dục địa phương cấp THCS.
- Tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức hoạt động chủ yếu là Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ. Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trường, hiệu trưởng phân công cán bộ quản lý, giáo viên đảm nhận việc tổ chức thực hiện các hoạt động phù hợp với năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên; tăng cường phối hợp với cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động trong và ngoài nhà trường.
- Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; tổ chức các hội thảo, tọa đàm theo trường, cụm trường để trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại địa phương, của nhà trường. Phân công GV phụ trách bộ môn phù hợp.
b. Đối với các lớp 8, 9 thực hiện theo Chương trình GDPT 2006.
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện kế hoạch giáo dục của nhà trường phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương theo hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GDĐT, Sở GDĐT, phòng Giáo dục và Đào tạo; bảo đảm chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện và hoàn thành chương trình theo quy định. Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục cần tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018, chuẩn bị cho học sinh lớp 9 học theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp trung học phổ thông.
Đối với các khối 8, 9 tiếp tục thực hiện môn Tin học theo Chương trình GDPT 2006, trong đó lưu ý tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018 để chuẩn bị cho học sinh học các môn học này theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp trung học phổ thông đối với lớp 10 năm học 2023-2024.
c. Đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và Sở GDĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả khi triển khai thực hiện, không gây hình thức, quá tải đối với giáo viên và học sinh. Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học và tổ chức cuộc thi Khoa học, kỹ thuật, sản phẩm sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
d. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; Thực hiện tốt công tác tư vấn tâm lý cho học sinh; công tác xã hội trong nhà trường. Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp luật; phòng, chống tệ nạn xã hội và phòng, chống tham nhũng; chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.
e. Thực hiện Công văn số 3757/BGDĐT-GDTC ngày 31/8/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục thể chất, hoạt động thể thao và y tế trường học từ năm học 2021-2022. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định tại Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ GDĐT; Giao cho GV dạy bộ môn GDTC lập hồ sơ và lưu trữ kết quả đánh giá, xếp loại thể lực học sinh sau khi kiểm tra; tổng hợp và báo cáo về lãnh đạo vào cuối năm học.
2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học:
a. Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phấm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học, chú trọng đến các nội dung cốt lõi để tổ chức dạy học đảm bảo linh hoạt, phù hợp và hiệu quả. Chú trọng việc hướng dẫn học sinh tự học; rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm.
b. Tổ chức có hiệu quả các Câu lạc bộ TDTT, Câu lạc bộ Nghệ thuật, Câu lạc bộ KHKT, Câu lạc bộ Tâm lý học đường và giáo dục giới tính trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc, của địa phương và tinh hoa văn hoá thế giới.
c. Tăng cường chuyển đổi số trên các hệ thống SMAS, CSDL ngành,...trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục theo kế hoạch, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
d. Xây dựng Kế hoạch giáo dục bộ môn và Kế hoạch giảng dạy theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh theo định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá giáo viên, học sinh phù hợp.
a. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá học sinh trung học theo quy định (Đối với Chương trình GDPT 2018 thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT- BGDĐT ngày 02/7/2021 của Bộ GDĐT; đối với Chương trình GDPT 2006 thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 1212/2011, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT); xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dân học sinh tự học ở nhà theo hướng dân của Bộ GDĐT.
b. Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6, 7.
Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
Đối với Nội dung giáo dục của địa phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Ban giám hiệu phân công cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định. Đối với năm học 2022-2023 chương trình giáo dục địa phương lớp 6 thực hiện 1 tiết/tuần; Đối với lớp 7 sẽ thực hiện trung tuần tháng 10 dự kiến thời gian còn lại của học kỳ 1 với thời lượng phân bổ 2 tiết/tuần đối với lớp 7; Học kì 2: 1 tiết/tuần.
Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: giáo viên được phân công tổ chức hoạt động nào sẽ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với hoạt động đó theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Cán bộ giáo viên được phân công chịu trách nhiệm chủ trì, thống nhất quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định. Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm nội dung các hoạt động đã thực hiện đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
c. Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì trên giấy, đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Bài kiểm tra cuối kì thực hiện theo tỷ lệ 1:9.
- Xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá dùng chung trong các lớp ở cùng một khối. Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.
4. Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ trong nhà trường.
- Triển khai chương trình Tiếng Anh trong nhà trường:
+ Chương trình môn Tiếng Anh THCS theo Chương trình GDPT 2018: Chương trình Tiếng Anh hệ 10 năm, dạy học đối với tất cả học sinh các lớp phù hợp với điều kiện tổ chức thực hiện của nhà trường.
+ Nghiêm túc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá 04 kỹ năng nghe, nói, đọc hiểu, viết theo Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ GDĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực Tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông.
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Anh theo hướng giao tiếp; tăng cường các hoạt động ngoài giờ chính khóa có sử dụng Tiếng Anh;
- Đẩy mạnh khai thác, sử dụng thiết bị dạy học, phần mềm đã được trang bị tại các nhà trường vào giảng dạy Tiếng Anh góp phần nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh trong trường phổ thông.
- Tổ chức thi HBTA, các hoạt động giao tiếp bằng Tiếng Anh nhằm phát động phong trào học Tiếng Anh và xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh cho học sinh.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh:
Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS, trong đó tập trung: đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh THCS, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1%.
6. Nâng cao chất lượng xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và XMC cho người lớn; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về PCGD-XMC; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC.
Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; xây dựng kế hoạch cụ thể về thời gian đạt chuẩn và các mức độ đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS theo quy định. Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng.
Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá và báo cáo về tình hình phổ cập giáo dục THCS, sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử để quản lí phổ cập giáo dục, thường xuyên cập nhật và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
7. Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2022-2023.
1. Duy trì sĩ số:
- Tổng số lớp: 11 lớp; số học sinh 353. Bình quân 32,1 HS/lớp.
Khối |
Số lớp |
TSHS |
Trong đó |
|||||
Nữ |
Con HN |
Con HCN |
Khuyết tật |
KK-MC |
Tuyển mới |
|||
6 |
3 |
86 |
47 |
|
2 |
1 |
2 |
86 |
7 |
2 |
66 |
26 |
3 |
5 |
|
2 |
|
8 |
3 |
106 |
56 |
6 |
1 |
|
8 |
|
9 |
3 |
95 |
41 |
3 |
5 |
1 |
4 |
|
+ |
11 |
353 |
170 |
12 |
13 |
2 |
16 |
86 |
Duy trì sĩ số ổn định từ 99 - 100%.
Học sinh bỏ học: dưới 1,0%.
Học sinh lên lớp thẳng trên: 95,0%.
Lên lớp sau thi lại đạt trên 98-100%. Học sinh tốt nghiệp THCS theo học tiếp lớp 10 đạt từ 90% trở lên.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Đối với khối lớp 6, 7:
Thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 Số học sinh tuyển sinh đầu cấp: 86 học sinh. Phân bổ học sinh theo lớp như sau:
Lớp |
Số HS |
Nữ |
Khuyết tật |
GV chủ nhiệm |
6/1 |
28 |
16 |
|
Trần Văn Mạnh |
6/2 |
29 |
14 |
|
Lê Hoành Sỹ |
6/3 |
29 |
17 |
1 |
Nguyễn Hữu Bình |
+ K6 |
86 |
47 |
1 |
|
7/1 |
34 |
14 |
|
Phạm Thị Như Thúy |
7/2 |
32 |
12 |
|
Đoàn Thảo |
+K7 |
66 |
26 |
|
|
Tổng cộng |
152 |
73 |
1 |
* Kết quả đánh giá cuối năm học 2022-2023:
- Về phẩm chất:
Kết quả |
Yêu nước |
Nhân ái |
Chăm chỉ |
Trung thực |
Trách nhiệm |
|||||
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
Tốt |
Đạt |
|
SL |
152 |
0 |
132 |
20 |
132 |
20 |
152 |
0 |
132 |
20 |
% |
100 |
0 |
86,8 |
13,2 |
86,8 |
13,2 |
100 |
0 |
86,8 |
13,2 |
- Về năng lực: Theo 3 năng lực chung và 7 năng lực đặc thù theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh.
Kết quả |
Tự chủ và tự học |
Giao tiếp và hợp tác |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
Năng lực đặc thù |
||||||||||||||||
Ngôn ngữ |
Toán học |
Khoa học |
Công nghệ |
Tin học |
Thẫm mĩ |
Thể chất |
||||||||||||||
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
T |
Đ |
|
SL |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
132 |
20 |
% |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
86.8 |
13.2 |
b. Đối với lớp 8, 9:
- Vận động 100% học sinh trong độ tuổi đến trường.
- Học sinh xếp loại về Hạnh kiểm phẩm chất: Tốt 90% trở lên; Khá dưới 10%; không có HS xếp loại Hạnh kiểm TB.
- Học sinh xếp loại về học lực: Giỏi 30%; Khá 25%; TB 40% trở lên;
- Học sinh Yếu dưới 5%.
- Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS đạt 100%: 95/95 em.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 90%, học nghề đạt 10%.
- Duy trì sĩ số học sinh học trên lớp đạt 99-100%.
c. Chất lượng mũi nhọn các môn văn hóa và năng khiếu, TDTT, KHKT và Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng:
- Tỷ lệ học sinh giỏi cấp huyện phấn đấu đạt 40% giải/số HS tham gia dự thi. Cấp tỉnh đạt 5-6 giải, cấp huyện 40 giải.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 98% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.
- Tổ chức được 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/ năm học cho 4 khối lớp, đảm bảo trên 85% học sinh tham gia và được nhà trường hỗ trợ đáp ứng.
- Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực, tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
- Có ít nhất 01 đề tài dự thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học cơ sở cấp Huyện đạt giải trở lên.
- Có 01 sản phẩm dự thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp Huyện đạt giải trở lên.
- Duy trì số lượng 4-5 giải cấp Huyện các hoạt động dự thi như: bóng đá, điền kinh, văn hóa TDTT và các câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa khác để tạo nguồn tham gia hội thi cấp tỉnh.
3. Chỉ tiêu phấn đấu đối với giáo viên:
a. Thực hiện hoạt động nghiệp vụ theo chuẩn giáo viên THCS:
- Thực hiện ứng dụng Cộng nghệ thông tin trong công tác giảng dạy: Mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 80% trở lên (trừ môn Thể dục, GDTC); 100% kế hoạch giảng dạy của giáo viên phải đảm bảo phẩm chất năng lực học sinh theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (đối với lớp 6,7).
- Thao giảng 2 tiết/năm học có ứng dụng Công nghệ thông tin.
- Tăng cường công tác trao đổi, thảo luận; triển khai thực hiện áp dụng các phương pháp dạy học tích cực; phối hợp thiết kế định hướng giờ dạy phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; phân công dạy mẫu; tham gia dự giờ cùng nhau rút kinh nghiệm trong các lần sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề theo định hướng nghiên cứu bài học.
- Mỗi cán bộ, giáo viên có 01 đề tài NCKHSP đổi mới ứng dụng trong công tác/Sáng kiến kinh nghiệm nếu đăng ký CSTĐ cấp cơ sở trở lên.
- Kết quả xếp loại giờ dạy: loại giỏi 80% khá 20% không có TB và yếu.
- Kết quả xếp loại hồ sơ, thực hiện quy chế chuyên môn: 80% loại tốt; 20% Khá; Không có giáo viên được xếp loại Trung bình và Yếu.
b. Xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng đạt: 100% cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá. Trong đó xếp loại:
- Xuất sắc: 60%; - Khá: 40%; - Đạt: 0.
c. Giáo viên Chủ nhiệm giỏi:
- Cấp trường: 5 giáo viên; - Cấp huyện: 1-2 giáo viên.
- Tham gia dự thi thiết kế bài giảng điện tử E-Leaming: Mỗi tổ chuyên môn thực hiện 01 sản phẩm.
4. Những cuộc thi, kỳ thi, kiểm tra đánh giá:
TT |
Tên công việc |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Kiểm tra giữa HK I |
Tháng 11/2022 |
|
2 |
Kiểm tra cuối HK I |
Tháng 01/2023 |
|
3 |
Thi MTCT lớp 9 cấp tỉnh |
Tháng 10/2022 |
|
4 |
Thi HSG lớp 9 |
Tháng 11/2022 |
|
5 |
Thi Điền kinh cấp huyện |
Tháng 01/2023 |
|
6 |
Kiểm tra giữa HK II |
Tháng 03/2023 |
|
7 |
Kiểm tra cuối HK II |
Tháng 05/2023 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyên môn:
Thực hiện Công văn số 427/PGDĐT-THCS ngày 22/09/2022 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2022-2023 và Quyết định số /QĐ-THCS ngày 03/10/2023 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường THCS Bình nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
2. Thực hiện giờ giấc, nề nếp chuyên môn, thực hiện kỷ luật lao động:
Chấp hành nghiêm túc phân công nhiệm vụ chuyên môn và các nhiệm vụ khác. Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra, vào lớp và chế độ hội họp. Giáo viên phải có mặt ở lớp học đúng giờ để chuẩn bị điều kiện và tâm thế cho tiết dạy và dạy đủ 45 phút/tiết. Giáo viên có tiết cuối phải giám sát HS đóng cửa, tắt điện, tắt quạt và quản lý HS thời gian cuối giờ, ngăn chặn hiện tượng tụ tập và xử lý hiện tượng bất thường có thể xảy ra. Cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có trách nhiệm uốn nắn giáo dục khi phát hiện các vi phạm của HS ở mọi lúc, mọi nơi.
Giáo viên nghỉ có lý do đột xuất phải báo trước giờ tiết học diễn ra. Nghỉ dạy phải có đủ hồ sơ, giáo án, SGK, SGV gửi về nhà trường hoặc giáo viên được tổ chuyên môn phân dạy thay. Giáo viên đi công tác cũng phải thực hiện quy định trên. Nếu vi phạm nhà trường không bố trí dạy thay, coi giờ trống đó là do giáo viên vi phạm nền nếp chuyên môn.
Giáo viên bộ môn phải chịu trách nhiệm về nề nếp của học sinh trong tiết dạy của mình và phải có biện pháp uốn nắn những vi phạm của học sinh, đôn đốc học sinh học bài và làm bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. Có trách nhiệm bàn bạc với giáo viên chủ nhiệm để thống nhất hướng khắc phục những tồn tại và đánh giá chính xác nền nếp giờ dạy. Phải quản lý học sinh trong giờ có hiệu quả, không được để xảy ra tình trạng quản lý kém hiệu lực làm ảnh hưởng đến chất lượng bộ môn cũng như làm ảnh hưởng đến giờ học của các lớp khác.
3. Nâng cao trách nhiệm về chất lượng giáo dục, bồi dưỡng học sinh tham dự các Cuộc thi, Hội thi do các cấp tổ chức:
Trách nhiệm về chất lượng: Giáo viên chịu trách nhiệm trước nhà trường về chất lượng bộ môn do mình đảm nhiệm theo đăng ký chất lượng bộ môn đầu năm. Lấy hiệu quả công việc và chất lượng cuối mỗi học kỳ và cả năm làm thước đo đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm. GVCN chịu trách nhiệm về kết quả giáo dục, nề nếp HS lớp mình.
Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể của nhà trường, giáo viên, học sinh bằng hình thức phù hợp đảm bảo chương trình giáo dục năm học theo Hướng dẫn.
Công tác Bồi dưỡng và nâng cao chất lượng giáo dục học sinh:
- Bồi dưỡng học sinh giỏi: Tập trung ở các môn văn hóa theo Kế hoạch của nhà Trường theo thời khóa biểu được phân công; đối với việc bồi dưỡng học sinh tham gia hội thao TDTT, Hội khỏe phù đổng do Hiệu trưởng nhà trường quyết định về số lượng, đối tượng HS ở từng môn. Giáo viên chủ động lựa chọn, bồi dưỡng tạo nguồn cho công tác HSG, học sinh năng khiếu để tham gia dự thi khi có kế hoạch của cấp trên tổ chức.
- Phụ đạo HS yếu tập trung ở các môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, Hoá, Lý và một số bộ môn có tỷ lệ học sinh yếu, kém theo chất lượng học sinh cuối học kỳ I. Giáo viên phụ đạo do Chuyên môn nhà trường, tổ CM phân công đảm bảo quy định định mức 665 tiết/ năm học. Giáo viên được phân công phụ đạo học sinh căn cứ vào tình hình cụ thể của môn học, có biện pháp cụ thể triển khai thực hiện theo các hướng sau: Tăng cường trách nhiệm của giáo viên trong giờ dạy chính khoá đảm bảo truyền đạt đủ, chính xác nội dung kiến thức theo hướng tích cực đổi mới về phương pháp giảng dạy. Tạo môi trường học tập thân thiện đối với học sinh. Động viên, khích lệ học sinh học tập tích cực. Phụ đạo HS yếu kém ngay trong từng giờ học chính khoá (nội dung phụ đạo được ghi bổ sung vào giáo án). Hướng dẫn học sinh phương pháp tự học ở nhà.
- Hoạt động của các Câu lạc bộ: TDTT, Nghệ thuật, STEM và Câu lạc bộ Tâm lí học đường và giáo dục giới tính: Đảm bảo theo Kế hoạch đã được phê duyệt, có hiệu quả. Chú trọng định hướng cho từng đối tượng học sinh.
Yêu cầu: Xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng phải được Nhà trường phê duyệt. Có bài soạn đầy đủ, trong bài soạn có nội dung cần củng cố những kiến thức học sinh còn hạn chế, lên lớp đúng giờ, giảng dạy và học tập có hiệu quả, tiến hành kiểm tra. Không thực hiện việc cho điểm, đánh giá kết quả của từng học sinh đối với việc bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh chính khóa trong các tiết dạy bồi dưỡng hay phụ đạo.
3. Xây dựng nề nếp học tập cho học sinh:
Quán triệt học sinh tích cực hưởng ứng các phòng trào, các cuộc vận động của các cấp và Hội đồng đội huyện.
Nên tập lại bài tập Thể dục giữa giờ. Nâng cao nhận thức của học sinh trong việc tự giác thực hiện nhiệm vụ, phấn đấu để đại đa số học sinh ý thức đầy đủ về quyền lợi và nghĩa vụ của bản than trong học tập và tu dưỡng.
Tổ chức các hoạt động theo đúng kế hoạch, tăng cường khâu tự kiểm tra của học sinh thông qua các hoạt động cờ đỏ, trực tuần.
Tăng cường công tác quản lý, giáo dục chính trị, tư tưởng đối với Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trên môi trường mạng năm học 2022-2023.
Yêu cầu học sinh toàn trường thực hiện tốt những quy định cụ thể được ghi tại bảng nội quy của nhà trường, nội quy của lớp học đã được triển khai học tập từ đầu năm.
4. Hoạt động của Tổ chuyên môn:
Xây dựng các tổ chuyên môn vững mạnh đảm bảo: Tổ chức các hoạt động thiết thực, để giáo viên phát huy được vai trò, tạo môi trường để giáo viên được bồi dưỡng, rèn luyện, chú trọng các hoạt động bồi dưỡng thường xuyên tập trung vào nghiên cứu tìm hiểu chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.
Tiếp tục triển khai thực hiện chuyên đề “Đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn” theo định hướng nghiên cứu bài học. Các tổ chuyên môn căn cứ vào tình hình thực tế và bám sát vào kế hoạch của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động một cách chi tiết, cụ thể có tính khả thi. (Các chuyên đề triển khai trong năm có phụ lục kèm theo).
Thực hiện đảm bảo chỉ tiêu mà từng giáo viên đã đăng ký, từng khối lớp đúng với tình hình thực tế và khả năng của học sinh. Xây dựng biện pháp thực hiện của từng bộ môn chi tiết, phù hợp.
Lên nội dung sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, tuần chi tiết, đẩy mạnh tác dụng của hoạt động nhóm cùng chuyên môn và nhóm bộ môn.
Xây dựng các chuyên đề đối với từng bộ môn một cách hợp lý, có hiệu quả đối với các chuyên đề đã được phê duyệt trong năm học 2022-2023.
Xây dựng biện pháp giúp đỡ giáo viên còn hạn chế về chuyên môn, phân công cụ thể giáo viên vững về chuyên môn để giúp đỡ giáo viên còn hạn chế về năng lực nghiệp vụ.
Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cho từng khối lớp một cách chi tiết, thực hiện khi có kết quả HKI năm học 2022-2023.
Thực hiện công tác Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo dược chia làm 2 học kỳ, mỗi học kỳ 5 giáo viên có danh sách kèm theo.
5. Công tác bồi dưỡng giáo viên và triển khai các chuyên đề:
a. Công tác bồi dưỡng giáo viên:
Chỉ đạo tốt việc thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình môn học, các tài liệu hướng dẫn đổi mới PPDH, các nội dung bồi dưỡng trong năm học, thực hiện có hiệu quả công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học 2022-2023.
Thực hiện việc sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học: Soạn giáo án điện tử khi lên lớp. Dạy đủ các bài thực hành, thí nghiệm. Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị thí nghiệm, phát huy tối đa các phòng bộ môn, tivi, bảng phụ để tương tác. Thực hiện tiếp cận và triển khai dạy học trực tuyến khi cần thiết, dạy học qua truyền hình khi có hướng dẫn của cấp trên.
Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống và chuyên môn nghiệp vụ. Nhận thức rõ vai trò trách nhiệm và ý thức xây dựng truyền thống nhà trường, địa phương.
Phát huy vài trò cá nhân trong công tác bồi dưỡng chuyên môn kết hợp với giúp đỡ của đồng nghiệp