''

Ngày 16 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Phó Hiệu trưởng 1

Cập nhật lúc : 08:36 10/10/2024  

Kế hoạch năm 2024-2025
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NH 2024-2025

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH

                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

Số 26 /KH-THCSPB

           Phong Bình, ngày  27  tháng 09 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

Giáo dục chuyên môn năm học 2024-2025

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và đào tạo về Ban hành chương trình giáo dục phổ thông 2018;

Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của UBND tỉnh TT Huế;

Căn cứ Công văn số 2633/SGDĐT-G DPT ngày 05/9/2024 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;

Căn cứ Kế hoạch Số 419/PGDĐT-THCS ngày 20/09/2023 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS  năm học 2024-2025;

Căn cứ Kế hoạch Số 24/KH-THCSPB ngày 26/09/2024 của Hiệu trưởng trường THCS Phong Bình về việc ban hành Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024-2025;

Trường THCS Phong Bình xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động chuyên môn năm học 2024-2025 cụ thể như sau:

I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:

Với chủ đề năm học 2024-2025:"Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng, đoàn kết kỷ cương”;Chuyên môn Trường thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:

1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018) đối với tất cả các khối lớp, trong đó tập trung chuẩn bị tốt các điều kiện triển khai CT GDPT 2018 đối với lớp 9bảo đảm thực hiện hoàn thành chương trình năm học và nâng cao chất lượng giáo dục THCS. Chuẩn bị tổ chức đánh giá tổng kết việc triển khai thực hiện CT GDPT 2018 giai đoạn 2020-2025.

2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá nhằm phát triển phẩm chất năng lực học sinh; đa dạng hóa hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích hợp phát triển các kỹ năng cho học sinh, thúc đẩy và nâng cao chất lượng giáo dục STEM, giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.

3. Chú trọng thực hiện công tác biên chế lớp học theo đúng quy định; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, bảo đảm yêu cầu triển khai hoạt động trải nghiệm sángtạo,gắnvớithực tiễn; triển khaiCT GDPT 2018; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơsở.

4. Nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn bảo đảm thực hiện CT GDPT 2018; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên.

5. Thực hiện hiệu quả việc quản lý giáo dục, quản trị trường học; bảo đảm dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả; tổ chức tốt các phong trào thi đua. Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra theo thẩm quyền.

6. Thực hiện hiệu quả, thiết thực công tác chuyển đổi số trong dạy học và quản lý giáo dục, tập trung thực hiện chuyển đổi số trong qianr lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.

7. Thực hiện đúng tiến độ công tác kiểm định chất lượng giáo dục, duy trì chất lượng thư viện tiên tiến; tiếp tục xây dựng Trường đạt chuẩn quốc gia năm học 2025-2026. Nâng cao kết quả dự thi tuyển sinh lớp 10.

8. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bảo đảm an toàn trường học chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

9. CBGVNV thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, quy chế của ngành và nội quy cơ quan về đổi mới giáo dục, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ nhà trường phân công, hưởng ứng đầy đủ các cuộc vận động và phong trào thi đua do trường và cấp trên đề ra. Chấp hành tốt Nghị quyết của Chi bộ và Đảng bộ đề ra.

10. Phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài trường để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho CBGVNV và HS. Làm tốt công tác thi đua, đánh giá CBGVNV, khen thưởng kịp thời để khích lệ CBGVNV và HS có thành tích cao.

11. Tham mưu cấp trên tăng cường cơ sở vật chất, tài liệu, học liệu, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục; nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học, thư viện trường học; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học, trong quản lý chuyên môn, trong tuyển sinh, quản lý tốt hồ sơ CBGVNV theo quy định.

II. NHIỆM VỤ CỤ TH:

1. Bảo đảm an toàn trường học thực hiện hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu vê chất lượng giáodục.

1.1 Tăng cường các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh.

a) Thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo củaPhòng GD&ĐTPhong Điền, chính quyền địa phương và hướng dẫn của ngành. Phối hợp chặt chẽ với địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bên trong nhà trường; bảo đảm an toàn trường học, an toàn cho cán gộ giáo viên, nhân viên và học sinh.

b) Sử dụng và bảo quản tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, vệ sinh môi trường tốt bảo đảm an toàn khi học sinh đến trường học tập và sinh hoạt. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu, bảo đảm hoàn thành chương trình Kế hoạch giáo dục Nhà trường theo quy định.

c) Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá đúng quy trìnhtheo quy định.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020; Công văn của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học và Công văn của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2024-2025. Xây dựng kế hoạch dạy học bám sát yêu cầu cần đạt theo CT GDPT 2018 để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình và điều kiện thực tiễn của nhà trường và học sinh.

- Tổ chức dạy học môn Lịch sử và Địa lí, môn Nghệ thuật đồng thời các phân môn đảm bảo tương đương nội dung chương trình đồng đều giữa các phân môn đến thời điểm kiểm tra định kỳ. Môn Tin học CT GDPT 2018 giảng dạy tại phòng bộ môn 100%.

- Dạy học Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế theo Chương trình GDPT 2018, đúng với Quyết định số 928/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 14/04/2022. Lớp 9 sẽ thực hiện khi có hướng dẫn.

- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp thực hiện 3 tiết/tuần với hình thức hoạt động: Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp. Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trường, Ban giám hiệu phân công giáo viên cụ thể xây dựng kế hoạch, soạn giáo án để triển khai giảng dạy và hoạt động theo kế hoạch thời khóa biểu bên cạnh đó nhà trường phối hợp với cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương… để tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường theo kế hoạch.

- Môn Khoa học tự nhiên:Phân công giáo viên giảng dạy bảo đảm yêu cầu phù hợp với nănglực chuyên môn của giáo viên. Xây dựng kế hoạch dạy học trong đó bố trí thời gian, thời điểm dạy học các mạch nội dung linh hoạt trong từng học kì phù hợp với việc phân công giáo viên dạy học, bảo đảm tính khoa học, sư phạm và khả năng thực hiện của giáo viên. Kiểm tra đánh giá thực hiện theo quy định hiện hành, giáo viên dạy chủ đề đến thời điểm kiểm tra cuối kì cập nhật điểm vào cổng thông tin và phối hợp với các giáo viên giảng dạy trước đó để nhận xét phù hợp.
Thời lượng kiểm tra định kì từ 60 đến 90 phút kiểm tra tập trung theo lịch của trường.

- Thực hiện lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh theo Kế hoạch xây dựng chung của từng khối lớp theo đúng Công văn 2597/SGDĐT-GDPT ngày 30/08/2024 của Sở GD-ĐT và Công văn 384/PGDĐT ngày 04/09/2024.

- Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; tổ chức các hội thảo, tọa đàm theo trường, cụm trường để trao đổi về tổ chức dạy học theo CT GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại địa phương, của nhà trường. Phân công GV phụ trách bộ môn phù hợp.

- Thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương theo đúng hướng dẫn dạy học của ngành; chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện và hoàn thành chương trình theo quy định. Đối với lớp 9 lưu ý tăng cường các nội dung bổ trợ để nâng cao chất lượng tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026.

d. Triển khai giáo dục STEM theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và Sở GDĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả khi triển khai thực hiện, không gây hình thức, quá tải đối với giáo viên và học sinh. Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học và tổ chức cuộc thi Khoa học, kỹ thuật, sản phẩm sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.

đ. Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; Thực hiện tốt công tác tư vấn tâm lý cho học sinh; công tác xã hội trong nhà trường. Lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp luật; phòng, chống tệ nạn xã hội; Giáo dục chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục quốc phòng an ninh; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.

e. Thực hiện Công văn số 3757/BGDĐT-GDTC ngày 31/8/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục thể chất, hoạt động thể thao và y tế trường học. Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định tại Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ GDĐT; Giao cho GV dạy bộ môn GDTC lập hồ sơ và lưu trữ kết quả đánh giá, xếp loại thể lực học sinh sau khi kiểm tra; tổng hợp và báo cáo về lãnh đạo vào cuối năm học.

2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học:

a. Xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phấm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học, chú trọng đến các nội dung cốt lõi về: Tình đoàn kết; Tinh thần trách nhiệm; Lòng tự trọng; Tính trung thực; Lòng nhân ái; Sự hợp tác; Tính sáng tạo; Khát vọng vươn lên để tổ chức dạy học đảm bảo linh hoạt, phù hợp và hiệu quả. Chú trọng việc hướng dẫn học sinh tự học; rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, chủ yếu tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm.

b. Tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức hội thảo, trao đổi việc thực hiện chương trình, đổi mới phương pháp, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá theo yêu cầu CT GDPT 2018. Thành lập các Câu lạc bộ TDTT, Nghệ thuật, KHKT, Tâm lý học đường và giáo dục giới tính… với tinh thần tự nguyện, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc, của địa phương và tinh hoa văn hoá thế giới.

c. Tăng cường chuyển đổi số trên các hệ thống SMAS, CSDL ngành,...trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục theo kế hoạch, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.

d. Xây dựng Kế hoạch giáo dục bộ môn và Kế hoạch giảng dạy theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh theo CT GDPT-2018.

3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá giáo viên, học sinh phù hợp.

a. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá học sinh trung học theo quy định thực hiện theo Thông tư số 22/2021/TT- BGDĐT ngày 02/7/2021 của Bộ GDĐT; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá những nội dung vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình.

b. Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục cần chú ý:

Đối với môn Ngữ văn tránh sử dụng những văn bản, đoạn trích đã được học trong sách giáo khoa để làm ngữ liệu kiểm tra đánh giá năng lực đọc hiểu và viết trong các đề kiểm tra định kỳ nhằm khắc phục tình trạng học sinh chỉ hoc thuộc bài hoặc sao chép nội dung tài liệu có sẵn.

Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nộidung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.

Đối với Nội dung giáo dục địa phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Ban giám hiệu phân công cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định. Năm học 2024-2025 chương trình giáo dục địa phương lớp 6, 7, 8 thực hiện 1 tiết/tuần; Đối với lớp 9 sẽ thực hiện khi có hướng dẫn dự kiến thời gian còn lại của học kỳ1 với thời lượng phân bổ 2 tiết/tuần đối với lớp 9; Học kì 2: 1 tiết/tuần.

Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: giáo viên được phân công tổ chức hoạt động nào sẽ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với hoạt động đó theo kế hoạch. Bài kiểm tra, đánh giá định kỳ được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Cán bộ giáo viên được phân công chịu trách nhiệm chủ trì, thống nhất quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định. Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm nội dung các hoạt động đã thực hiện đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.

c. Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì trên giấy, đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành,dựán học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Bài kiểm tra cuối kì thực hiện theo tỷ lệ 1:9.

- Xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá dùng chung trong các lớp ở cùng một khối. Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh. Nâng cao chất lượng các kỳ kiểm tra, đánh giá. Phân tích kết quả kỳ thi tuyển sinh lớp 10, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu để có giải pháp khắc phục, nâng cao chất lượng đầu ra.

4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ trong nhàtrường.

- Triển khai Chương trình môn Tiếng Anh THCS theo CT GDPT 2018: Nghiêm túc thực hiện việc kiểm tra, đánh giá 4 kỹ năng nghe, nói, đọc hiểu, viết. Việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực Tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông.

- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Anh theo hướng giao tiếp; tăng cường các hoạt động ngoài giờ chính khóa có sử dụng Tiếng Anh;

- Đẩy mạnh khai thác, sử dụng thiết bị dạy học, phần mềm đã được trang bị tại các nhà trường vào giảng dạy Tiếng Anh góp phần nâng cao chất lượng môn Tiếng Anh trong trường phổ thông.

- Tổ chức thi Tranh biện tiếng Anh cấp trường, các hoạt động giao tiếp bằng Tiếng Anh nhằm phát động phong trào học Tiếng Anh và xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh cho học sinh.

5. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh:

Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau THCS, trong đó tập trung: đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh THCS, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1%.

6. Nâng cao chất lượng xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và XMC cho người lớn; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về PCGD-XMC; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD-XMC.

Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục; xây dựng kế hoạch cụ thể về thời gian đạt chuẩn và các mức độ đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS theo quy định. Giảm tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng.

Nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá và báo cáo về tình hình phổ cập giáo dục THCS, sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử để quản lí phổ cập giáo dục, thường xuyên cập nhật và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.

7. Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2024-2025.

1. Duy trì sĩ số:

- Tổng số lớp: 12 lớp; số học sinh 409. Bình quân 34,1 HS/lớp.

Khối

Số lớp

TSHS

Trong đó

Nữ

Con HN

Con HCN

Khuyết tật

KK-MC

Tuyển mới

6

3

108

56

2

2

1

3

108

7

4

146

63

6

3

 

6

 

8

3

87

47

1

1

2

2

 

9

2

68

26

 

4

 

3

 

+

12

409

192

9

10

3

14

108

Duy trì sĩ số ổn định từ 99 - 100%.

Học sinh bỏ học: dưới 1,0%.

Học sinh lên lớp thẳng trên: 95,0%.

Lên lớp sau thi lại đạt trên 98-100%. Học sinh tốt nghiệp THCS theo học tiếp lớp 10 đạt từ 90% trở lên.

2. Chất lượng giáo dục:

a. Chất lượng rèn luyện:

Lớp

TSHS

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

108

99

91,7

9

8,3

 

 

 

 

7

146

134

91,8

12

8,2

 

 

 

 

8

87

81

93,1

6

6,9

 

 

 

 

9

68

64

94,1

4

5,9

 

 

 

 

Cộng

409

378

92,4

31

7,6

 

 

 

 

b. Chất lượng học lực:

Lớp

TSHS

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6

108

33

30,6

46

42,6

30

27,8

 

 

7

146

45

30,8

67

45,9

34

23,3

 

 

8

87

28

32,2

29

33,3

33

37,9

 

 

9

68

21

30,9

28

41,2

19

27,9

 

 

Cộng

409

127

31,1

168

41,1

116

28,4

 

 

c. Chất lượng bộ môn:

- Chất lượng bộ môn: Giỏi tối thiểu 28%; Yếu dưới 5%.

- Học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS đạt 100%: 68/68 em.

- Tỷ lệ học sinh trúng tuyển lớp 10 THPT đạt 100%.

- Duy trì sĩ số học sinh học trên lớp đạt 99-100%.

d. Chất lượng mũi nhọn các môn văn hóa và năng khiếu, TDTT, KHKT và Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng:

- Tỷ lệ học sinh giỏi cấp huyện phấn đấu đạt 44 giải; Cấp tỉnh đạt 6-7 giải; Phấn đấu đạt giải Cuộc thi tranh biện Tiếng Anh cấp huyện.

- Triển khai cuộc thi giải Toán qua mạng VioEdu cấp trường; Tiếng Anh qua mạng IOE cấp trường; (Khuyến khích học sinh tham gia dự thi).

- Phổ cập giáo dục THCS đạt mức độ 3; XMC đạt mức độ 2.

- Tiếp tục đầu tư sách, thiết bị thư viện đáp ứng với nhu cầu người đọc.

- Tiến hành tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục theo Thông tư 18/2018/TTBGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT.

- Có Kế hoạch hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho học sinh, có ít nhất 01 đề tài, dự án tham gia cuộc thi Khoa học Kỹ thuật, Sáng tạo TTNNĐ cấp huyện.

- Mỗi tổ chuyên môn triển khai 01 chuyên đề/môn trong năm học, triển khai 01 chuyên đề giáo dục theo phụ lục 2 của Công văn 5512.

- Mỗi giáo viên tham gia giảng dạy 01 tiết dưới dạng tiết dạy theo hướng nghiên cứu bài học, các giáo viên có cùng chuyên môn phải tham gia xây dựng bài dạy, dự giờ bài dạy minh họa, phân tích bài dạy.

- 100% CB, GV đạt chuẩn giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn phó hiệu trưởng xếp loại khá, giỏi.

- 100%  CB, GV được tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, BDTX cuối năm 100% GV đều xếp loại đạt;

- 100% giáo thực hiện tốt việc soạn, giảng, chấm, chữa theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Tham gia tất cả các hội thi do cấp trên tổ chức.

- Kiểm tra toàn diện hoạt động sư phạm của giáo viên đạt 30% trở lên. 100% giáo viên được kiểm tra ít nhất 1 chuyên đề/ 1 năm học.

- Mỗi giáo viên thao giảng ít nhất 1 tiết / 1 HK; Thông qua thao giảng để tập trung thảo luận nội dung; phương pháp giảng dạy theo từng nhóm bộ môn ; Tăng cường dự giờ đồng nghiệp trong cùng bộ môn ít nhất 3 tiết /1 HK. Thao giảng hội đồng: 02 tiết/ 1 HK: C Lợi ; T Bích; C Thanh Thuỷ ; C Hà.

đ. Danh hiệu thi đua:

Chi bộ: Đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Trường: Đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.

Công đoàn Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Liên đội: Đề nghị trung ương Đoàn tặng bằng khen.

100% CBCNVC hoàn thành nhiệm vụ, Trên 90% CB, GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên.  Trong đó có 20% đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở trở lên; Có giáo viên được UBND Tỉnh tặng giấy khen; không có cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ.

* Kết quả đánh giá cuối năm học 2024-2025:

- Về phẩm chất:

100% học sinh xếp loại đạt trở lên các phẩm chất: yêu nước; nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Về năng lực:

- 100% học sinh xếp loại Đạt trở lên theo 3 năng lực chung và 7 năng lực đặc thù theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh.

+ 3 năng lực chung:

* Tự chủ và tự học.

* Giao tiếp và hợp tác

* Giải quyết vấn đề và sáng tạo

+ 7 Năng lực đặc thù:

* Ngôn ngữ                                       * Tin học

* Toán học                                         * Thẩm mĩ

* Khoa học                                        * Thể chất

3. Biện pháp:

a. Thực hiện hoạt động nghiệp vụ theo chuẩn giáo viênTHCS:

- Thực hiện ứng dụng Cộng nghệ thông tin trong công tác giảng dạy: Mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 80% trở lên (trừ môn GDTC); 100% kế hoạch giảng dạy của giáo viên phải đảm bảo phẩm chất năng lực học sinh theo định hướng của CT GDPT 2018.

- Thao giảng 2 tiết/năm học có ứng dụng Công nghệ thông tin.

- Tăng cường công tác trao đổi, thảo luận; triển khai thực hiện áp dụng các phương pháp dạy học tích cực; phối hợp thiết kế định hướng giờ dạy phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; phân công dạy mẫu; tham gia dự giờ cùng nhau rút kinh nghiệm trong các buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học.

- Kết quả xếp loại giờ dạy: loại giỏi 80% khá 20% không có tiết Đ và CĐ.

- Kết quả xếp loại hồ sơ, thực hiện quy chế chuyên môn: 80% loại tốt; 20% Khá.

b. Xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng đạt: 100% cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá. Trong đó xếp loại:

- Xuất sắc: 20%;                   - Khá: 80%;                           - Đạt: 0.

c. Giáo viên Chủ nhiệm giỏi:

- Cấp trường: 5 giáo viên.

4. Những cuộc thi, kỳ thi, kiểm tra đánhgiá:

TT

Tên công việc

Thời gian thực hiện

Ghi chú

1

Kiểm tra giữa HK I

Tháng 11/2024

2

Kiểm tra cuối HK I

Tháng 12/2024

3

Thi HSG lớp 9

Tháng 12/2024

4

Thi KHKT

Tháng 12/2024

5

Thi sáng tạo TTNNĐ

Tháng 01/2025

6

Thi tranh biện Tiếng Anh

Tháng 01/2025

7

Thi Điền kinh, TDTT cấp huyện

Tháng 01/2025

8

Kiểm tra giữa HK II

Tháng 03/2025

9

Thi HSG lớp 6,7,8

Tháng 04/2025

10

Kiểm tra cuối HK II

Tháng 05/2025

III. TỔ CHỨC THỰCHIỆN:

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyên môn:

Thực hiện Công văn số 419/PGDĐT-THCS ngày 20/09/2024 của Phòng GD-ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2024-2025 và Nghị quyết số /NQ-THCS ngày 26/09/2024 về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường THCS Bình nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.

2. Thực hiện giờ giấc, nề nếp chuyên môn, thực hiện kỷ luật lao động:

Chấp hành nghiêm túc phân công nhiệm vụ chuyên môn và các nhiệm vụ khác. Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra, vào lớp và chế độ hội họp. Giáo viên phải có mặt ở lớp học đúng giờ để chuẩn bị điều kiện và tâm thế cho tiết dạy và dạy đủ 45 phút/tiết. Giáo viên có tiết cuối phải giám sát HS đóng cửa, tắt điện, tắt quạt và quản lý HS thời gian cuối giờ, ngăn chặn hiện tượng tụ tập và xử lý hiện tượng bất thường có thể xảy ra. Cán bộ, giáo viên, nhân viên phải có trách nhiệm uốn nắn giáo dục khi phát hiện các vi phạm của HS ở mọi lúc, mọi nơi.

Giáo viên nghỉ có lý do đột xuất phải báo trước khi tiết học diễn ra. Nghỉ dạy phải có đủ hồ sơ, giáo án, SGK, SGV gửi về nhà trường hoặc giáo viên được tổ chuyên môn phân dạy thay. Nếu vi phạm nhà trường không bố trí dạy thay, coi giờ trống đó là do giáo viên vi phạm nền nếp chuyên môn.

Giáo viên bộ môn phải chịu trách nhiệm về nền nếp của học sinh trong tiết dạy của mình và phải có biện pháp uốn nắn những vi phạm của học sinh, đôn đốc học sinh học bài và làm bài cũ đầy đủ trước khi đến lớp. Có trách nhiệm bàn bạc với giáo viên chủ nhiệm để thống nhất hướng khắc phục những tồn tại và đánh giá chính xác nền nếp giờ dạy. Quản lý học sinh trong giờ có hiệu quả, không được để xảy ra tình trạng quản lý kém hiệu lực làm ảnh hưởng đến chất lượng bộ môn cũng như làm ảnh hưởng đến giờ học của các lớp khác.

3. Nâng cao trách nhiệm về chất lượng giáo dục, bồi dưỡng học sinh tham dự các Cuộc thi, Hội thi do các cấp tổ chức:

Trách nhiệm về chất lượng: Giáo viên chịu trách nhiệm trước nhà trường về chất lượng bộ môn do mình đảm nhiệm theo đăng ký chất lượng bộ môn đầu năm. Lấy hiệu quả công việc và chất lượng cuối mỗi học kỳ và cả năm làm thước đo đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm. GVCN chịu trách nhiệm về kết quả giáo dục, nề nếp HS lớp mình.

Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể của nhà trường, giáo viên, học sinh bằng hình thức phù hợp đảm bảo chương trình giáo dục năm học theo Hướng dẫn.

Công tác Bồi dưỡng và nâng cao chất lượng giáo dục học sinh:

- Bồi dưỡng học sinh giỏi: Tập trung ở các môn văn hóa theo Kế hoạch của nhà Trường theo thời khóa biểu được phân công; đối với việc bồi dưỡng học sinh tham gia hội thao TDTT, Hội khỏe phù đổng do Hiệu trưởng nhà trường quyết định về số lượng, đối tượng HS ở từng môn. Giáo viên chủ động lựa chọn, bồi dưỡng tạo nguồn cho công tác HSG, học sinh năng khiếu để tham gia dự thi khi có kế hoạch của cấp trên tổ chức.

- Phụ đạo HS yếu tập trung ở các môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, KHTN và một số bộ môn có tỷ lệ học sinh yếu, kém theo chất lượng học sinh cuối học kỳ I. Giáo viên phụ đạo do Chuyên môn nhà trường, tổ CM phân công đảm bảo quy định về chất lượng. Giáo viên được phân công phụ đạo tạo môi trường học tập thân thiện đối với học sinh. Động viên, khích lệ học sinh học tập tích cực. Phụ đạo HS yếu kém ngay trong từng giờ học chính khoá (nội dung phụ đạo được ghi bổ sung vào KHBD). Hướng dẫn thêm cho học sinh phương pháp tự học ở nhà.

- Hoạt động của các Câu lạc bộ: TDTT, Nghệ thuật, STEM và Câu lạc bộ Tâm lí học đường và giáo dục giới tính: Đảm bảo theo Kế hoạch đã được phê duyệt, có hiệu quả. Chú trọng định hướng cho từng đối tượng học sinh.

- Xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng, có bài soạn đầy đủ, trong bài soạn có nội dung cần củng cố những kiến thức học sinh còn hạn chế, lên lớp đúng giờ, giảng dạy và học tập có hiệu quả, tiến hành kiểm tra để có hướng điều chỉnh, uốn nắn HS.

3. Xây dựng nề nếp học tập cho học sinh:

Quán triệt học sinh tích cực hưởng ứng các phong trào, các cuộc vận động của các cấp và Hội đồng đội huyện.

Nâng cao nhận thức của học sinh trong việc tự giác thực hiện nhiệm vụ, phấn đấu để đại đa số học sinh ý thức đầy đủ về quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong học tập và rèn luyện.

Tổ chức các hoạt động theo đúng kế hoạch, tăng cường khâu tự kiểm tra của học sinh thông qua các hoạt động cờ đỏ, trực tuần.

Tăng cường công tác quản lý, giáo dục chính trị, tư tưởng đối với Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trên môi trường mạng năm học 2024-2025.

Yêu cầu học sinh toàn trường thực hiện tốt những quy định cụ thể được ghi tại bảng nội quy của nhà trường, nội quy của lớp học đã được triển khai học tập từ đầu năm.

4. Hoạt động của Tổ chuyên môn:

Xây dựng các tổ chuyên môn vững mạnh đảm bảo: Tổ chức các hoạt động thiết thực, để giáo viên phát huy được vai trò, tạo điều kiện để giáo viên bồi dưỡng, rèn luyện, chú trọng hoạt động bồi dưỡng thường xuyên, nắm vững CT GDPT 2018.

Triển khai thực hiện chuyên đề “Đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn” theo định hướng nghiên cứu bài học. Các tổ chuyên môn căn cứ vào tình hình thực tế và bám sát vào kế hoạch của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động một cách chi tiết, cụ thể có tính khả thi.

Thực hiện đảm bảo chỉ tiêu mà giáo viên đăng ký. Xây dựng biện pháp thực hiện của từng bộ môn chi tiết, phù hợp.

Lên nội dung sinh hoạt chuyên môn hàng tháng, tuần chi tiết, đẩy mạnh tác dụng của hoạt động nhóm bộ môn.

Xây dựng chuyên đề từng bộ môn một cách hợp lý, có hiệu quả đúng kế hoạch năm học 2024-2025.

Có kế hoạch phân công giáo viên hỗ trợ giúp đỡ giáo viên còn hạn chế về chuyên môn, nghiệp vụ ở trong tổ.

Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu cho từng khối lớp một cách chi tiết, thực hiện khi có kết quả HKI năm học2024-2025.

Thực hiện công tác Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo dược chia làm 2 học kỳ, mỗi học kỳ 5-6 giáo viên có danh sách cụ thể.

5. Công tác bồi dưỡng giáoviên và triển khai các chuyên đề:

a. Công tác bồi dưỡng giáo viên:

Chỉ đạo tốt việc thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình môn học, các tài liệu hướng dẫn đổi mới PPDH, các nội dung bồi dưỡng trong năm học, thực hiện cóhiệu quả công tác BDTX năm học 2024-2025.

Thực hiện việc sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học: Soạn giáo án điện tử khi lên lớp. Dạy đủ các bài thực hành, thí nghiệm. Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị thí nghiệm, phát huy tối đa các phòng bộ môn, tivi, bảng phụ để tương tác. Thực hiện tiếp cận và triển khai dạy học trực tuyến khi cần thiết.

Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sốngvà chuyên môn nghiệp vụ. Nhận thức rõ vai trò trách nhiệm và ý thức xây dựng truyền thống nhà trường, địa phương.

Phát huy vài trò cá nhân trong công tác bồi dưỡng chuyên môn kết hợp với giúp đỡ của đồng nghiệp và tổ chuyên môn.

Tham gia tích cực vào hoạt động các tổ, nhóm chuyên môn. Xây dựng các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp giáo dục, kiến thức mới và phù hợp với thực tiễn.

Thực hiện hồ sơ, sổ sách đảm bảo Quy chế chuyên môn đúng theo quy định của nhà trường, sử dụng quản lý Sổ theo dõi nhận xét đánh giá chất lượng giáo dục học sinh theo Quy định của Hiệu trưởng về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng, lưu trữ số điểm điện tử, sổ theo dõi đánh giá chất lượng giáo dục họcsinh.

Giáo viên tiếp tục hoàn thành việc nâng cao trình độ đạt chuẩn đáp ứng quy định trong Luật giáo dục 2019 theo kế hoạch của Nhà trường.

Tăng cường kiểm tra, có kế hoạch xây dựng điển hình trong công tác bồi dưỡng giáo viên. Nhận xét, đánh giá, xếp loại thi đua giáo viên công bằng, công khai, khách quan, dân chủ đúng với trách nhiệm và hiệu quả côngviệc.

Tổ chức 2 tiết thao giảng hội đồng/HK để giáo viên tham gia dự giờ, trao đổi để đúc rút kinh nghiệm trong quá trình công tác.

b. Công tác triển khai các chuyên đề:

Các chuyên đề và HĐTN được triển khai trong năm gồm c