''

Ngày 16 tháng 01 năm 2025

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD - NGHỆ THUẬT - THỂ DỤC

Cập nhật lúc : 20:41 14/03/2021  

Kế hoạch năm 2020-2021

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH

TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD - NT - TD

 

Số:   /BCKH-TCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phong Bình, ngày     tháng 9 năm 2020

 

BÁO CÁO

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021

 

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 - 2020

I. Đặc điểm tình hình.

1. Thuận lợi:

- Giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.

- Tổ có truyền thống đoàn kết nội bộ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, có tinh thần tự giác cao, nhiệt tình công tác, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.

- Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo.

- Tận tụy với công việc, thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của nhà trường, của ngành.

- Đội ngũ dần được trẻ hoá, say mê với nghề nghiệp được đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh quí mến và tin yêu.

 - Đa số thành viên trong tổ có tinh thần vượt khó về chuyên môn, sức khỏe, hoàn cảnh gia đình để dạy tốt, chủ nhiệm tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Khó khăn:

- Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về năng lực.

- Học sinh nhận thức không đồng đều, chưa cập chuẩn nên sử dụng phương pháp dạy học mới còn gặp nhiều khó khăn.

II. Kết quả công tác năm học.

1. Nhận thức tư tưởng.

- Các thành viên trong tổ đều có lập trường tư tưởng vững vàng, yên tâm công tác.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ chương của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện nghiêm túc các qui định của ngành và nội qui của cơ quan.

- Đại bộ phận các thành viên trong tổ có lối sống lành mạnh, trong sáng, đoàn kết nhất trí trong đơn vị. Được bạn bè tín nhiệm, học sinh tin yêu.

2. Nhiệm vụ chuyên môn.

- Thực hiện đúng, đủ chương trình, hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy ở các khối lớp, thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn như soạn bài, chấm bài, lên lớp, kiểm tra đánh giá học sinh, sử dụng đồ dùng dạy học, duy trì tốt sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo định kì và theo chuyên đề. Tăng cường dự giờ thăm lớp, thao giảng, thực tập, trao đổi chuyên môn.

- Có ngày công lao động cao có tinh thần trách nhiệm chính trị  trước nhiệm vụ và công tác được giao.

- Đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giờ lên lớp, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi được Ban giám hiệu trường đánh giá cao.

- Đã tổ chức được các buổi sinh họat tổ, nhóm có hiệu quả.

- Các thành viên trong tổ đều tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

a) Việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, hoạt động trải nghiệm sáng tạo..

- Trong năm học, giáo viên đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến kĩ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 8/10/2014 của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận, ra đề, soạn đáp án, coi, chấm bài kiểm tra, đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh; đảm bảo tính trung thực, khách quan.

b) Công tác triển khai chuyên đề.

- Năm học 2019 - 2020 tổ đã tiến hành xây dựng và triển khai 12 chuyên đề theo hướng đổi mới để áp dụng vào trong quá trình dạy học.

c) Chất lượng giáo dục.

* Chất lượng học lực.

Môn

TS

HS

Giỏi

Khá

T Bình

Yếu

Ghi chú

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Địa lí

376

150

39.9

162

43.1

60

16

4

1.1

 

 

GDCD

376

139

37

163

43.4

66

17.6

8

2.1

 

Lịch sử

376

163

43.4

146

38.8

65

17.3

2

0.5

 

Môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục: 100% xếp loại đạt

* Chất lượng giáo dục hai mặt.

Stt

Lớp

Sĩ số

 

Học lực

Hạnh kiểm

GVCN

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt

Khá

TB

Yếu

1

6/1

31

SL

7

19

5

   

31

     

Nguyễn Thị Ngọc Bích

%

22.6

61.3

16.1

   

100

     

2

6/2

32

SL

11

15

6

   

32

     

Võ Mẫn

%

34.4

46.9

18.8

   

100

     

3

6/3

35

SL

6

23

6

   

34

1

   

Đoàn Thảo

%

17.1

65.7

17.1

   

97.1

2.9

   

4

7/1

34

SL

8

18

8

   

30

4

   

Nguyễn Hữu Bình

%

23.5

52.9

23.5

   

88.2

11.8

   

d) Công tác hồ sơ:

- Hồ sơ giáo viên: Toàn bộ giáo viên trong tổ đã thực hiện tốt công tác hồ sơ theo quy định, hồ sơ được cập nhật kịp thời, tuy nhiên một số hồ sơ cập nhật chưa đầy đủ, chưa đẹp.

- Hồ sơ tổ chuyên môn: Hồ sơ tổ thực hiện đảm bảo theo quy định, cập nhật đầy đủ, kịp thời và được nhà trường xếp loại tốt.

e) Công tác học sinh giỏi, hoạt động phong trào.

3. Hoạt động ngoài giờ.

- Trong năm học 2019 - 2020, giáo viên tổ tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động của trường, Công đoàn tổ chức.

- GVCN đã chỉ đạo học sinh tham gia khá đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động do trường, Liên đội tổ chức.

III. Hạn chế.

- Công tác tham gia dự giờ của một số giáo viên chưa đảm bảo số tiết theo quy định (18 tiết/năm). Công tác dự giờ đột xuất chưa đảm bảo kế hoạch.

- Việc nắm và thực hiện thông tin 2 chiều của một số giáo viên còn chậm trể. Công tác cập nhật điểm, thông tin chuyên môn của một số giáo viên chưa kịp thời.

- Việc tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo nhóm bộ môn thực hiện chưa tốt.

- Công tác trao đổi chuyên môn trên trang \"Trường học kết nối\" chưa thực hiện được.

PHẦN THỨ HAI

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

NĂM HỌC 2020 – 2021

 

- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 của Trường THCS Phong Bình;

- Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị Công chức, viên chức năm học 2020 - 2021;

- Tổ Sử - Địa - GDCD - NT - TD   xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2020 -  2021 như sau:

I. Nhiệm vụ trọng tâm:

1. Tiếp tục   thực hiện các nghị quyết của Bộ GD; Của Quốc hội; nghị quyết đại hội đảng các cấp về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, ý thức trách nhiệm đối với xã hội, cộng đồng của học sinh; nâng cao năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.

3. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản.

4. Đề cao tinh thần đổi mới, sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.

5 Tiếp tục thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”.

6. Tăng cường thực hiện công tác nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, tăng số lượng học sinh đạt giải trong các hội thi HSG cấp huyện, tỉnh.

7. Triển khai tốt kế hoạch cải tiến chất lượng sau khi đánh giá.

8. Xây dựng thành công trường chuẩn quốc gia theo kế hoạch và tiếp tục nâng cao chất lượng phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. 

9. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh;

10. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình GDPT mới[1] (Chương trình GDPT 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 từ năm học 2021-2022;

II. Một số chỉ tiêu cơ bản:

1.  Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 99% trở lên.

2. Học sinh giỏi cấp huyện đạt trên 4 giải, học sinh giỏi cấp tỉnh 01 giải.

3. Tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1,0%.

4. Xếp loại học sinh: Hạnh kiểm tốt, khá trên 93%; Tỷ lệ học sinh xếp loại Học lực giỏi trên 26.0%. Học lực yếu dưới 3%.

5. 100% GV đăng ký dự thi GVDG cấp trường

6. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận. Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Qua đó đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên.

7. Thực hiện nghiêm túc các loại hồ sơ sổ sách theo công văn của PGD năm học 2020 - 2021. Tất cả hồ sơ của giáo viên mang tính thống nhất trong toàn Tổ.

8. Thực hiện nghiêm túc kịp thời chính xác công tác thông tin báo cáo CTTĐT.

9. GVCN làm tốt công tác  duy trì số lượng nếu có học sinh bỏ học phải báo cáo với nhà trường và vận động  đi học trở lại. Tạo mối liên hệ với phụ huynh kịp thời để ngăn ngừa, giáo dục học sinh có biểu hiện vi phạm. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể quan tâm đến chế độ chính sách hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

10. Làm tốt công tác dự giờ thăm lớp. Mỗi giáo viên dự 18 tiết/ năm học. TT, TPCM dự 2-3 tiết/1GV/1 năm học. Tăng cường dự giờ đột xuất. Thao giảng: 1 tiết / 1 HK có ứng dụng CNTT.

11. Mỗi nhóm bộ môn triển khai ít nhất 01 chuyên đề/1 HK.

12. Thực hiện nghiêm kỹ cương hành chính, chế độ trách nhiệm, thông tin 2 chiều kịp thời. Cập nhật hồ sơ sổ sách, sổ báo giảng kịp thời.

13. Giáo viên trong tổ chủ động lựa chọn nội dung, XD các chủ đề dạy học trong mỗi bộ môn, các chủ đề tích hợp liên môn, đồng thời tích hợp vào phân phối chương trình , XD kế hoạch dạy học  phù hợp với các chủ đề và hình thức, phương pháp dạy học tích cực

14. Lập sổ theo dõi cán bộ, giáo viên để đánh giá công tác thi đua cuối năm nghiêm túc, chính xác.

15. Triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và tham gia trường học kết nối.

16.  Tiếp tục tổ chức và phát triển phong trào thể dục, thể thao, Hội khỏe Phù Đổng.

17.  Tổ chọn 01 đề tài NCKH để hướng dẩn học sinh thực hiện; phối hợp với GVCN để triển khai thực hiện mang tính hiệu quả. Ưu tiên học sinh khối 8, 9.

18. GVCN mỗi lớp có 01 sản phẩm sáng tạo TTN nhi đồng dự thi cấp trường, chọn lọc thi cấp huyện. Không tham gia mang tính đối phó. Khuyến khich các sản phẩm vừa dự thi NCKH, vừa dự thi sáng tạo TTN nhi đồng.

19. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình theo TT- 26 BGDĐT

20. Công tác thi đua:

Đánh giá thi đua cá nhân phản ánh đúng thực chất các hoạt động giáo dục của cá nhân đó. Trong đó:

+ Việc hoàn thành kế hoạch năm học của cá nhân;

+ Việc chấp hành quy định về chế độ thông tin, báo cáo, ngày giờ công

+ Việc tham gia các hoạt động của các tổ chức, địa phương

+ Việc chấp hành nội quy, quy định của cơ quan

+ Đánh giá dựa trên số lượng, chất lượng hội thi giáo viên đó tham giá (phương án theo dõi dựa trên biểu điểm cộng ; trừ).

+ Tất cả các hội thi giáo viên buộc phải tham gia đầy đủ theo kế hoạch của PGD và của trường mới đủ điều kiện xét thi đua. Sau đó tiến hành xét dựa trên kết quả đạt được.

III. Nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể và giải pháp.

1. Nhiệm vụ bồi dưỡng tư tưởng, chính trị  và phẩm chất đạo đức nhà giáo.

       *  Chỉ tiêu:

- 100 %  giáo viên, nhân viên có tư tưởng đạo đức tốt.

- 100%  giáo viên trong tổ nghiêm chỉnh chấp hành mọi chủ trương đường lối của Đảng ,pháp luật của Nhà nước,quy định của ngành và trường đề ra.

Giải pháp thực hiện:

- Tiếp tục triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội khoá XIII về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”; và các phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

- Chú trọng đạo đức nghề nghiệp, nói không với bệnh thành tích và tình trạng tiêu cực trong dạy học.

- Không ngừng nổ lực tự học tập, nâng cao trình độ kiến thức về mọi mặt; thực sự khiêm tốn, cầu thị; tích cực trong giảng dạy với lương tâm nghề nghiệp; làm việc sáng tạo, hiệu quả cao vì lợi ích của học sinh.

- Xây dựng khối đoàn kết, thân thiện trong tổ, trong nhà trường.

- Thực hiện đúng quy chế của Công đoàn, xây dựng nề nếp giao tiếp có văn hóa, bảo đảm giờ giấc, thực hiện tốt các quy định của ngành, nội quy của nhà trường.

- Có thái độ thân thiện, gần gũi, quan tâm, giúp đỡ học sinh, đặc biệt là các học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn.

2. Tiếp tục điều chỉnh nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng tinh giản.

Chỉ tiêu: 100% giáo viên điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học. (Lưu ý kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Giải pháp thực hiện:

- Tất cả giáo viên điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học và hoạt động giáo dục; bổ sung cập nhật những thông tin mới phù hợp thay thế cho thông tin cũ, lạc hậu… Việc dạy học và kiểm tra đánh giá cũng được yêu cầu đổi mới theo hướng tăng cường tính chủ động, sáng tạo của học sinh, dạy học thông qua các hoạt động giáo dục trong và ngoài lớp.

- Đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá cần phải đồng bộ với hoạt động tinh giản nội dung dạy học. Giúp giáo viên, học sinh có thêm nhiều thời gian thực hiện các phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá mới để hình thành và phát triển phẩm chất năng lực người học.

- Tiếp tục đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo định hướng giáo dục phát triển phẩm chất năng lực cho học sinh, tạo thuận lợi trong công tác đổi mới dạy học và học sinh là người hưởng lợi cuối cùng.  

3. Nhiệm vụ duy trì số lượng

* Chỉ tiêu:

Duy trì từ 98% – 100%

* Biện pháp thực hiện:

- Giáo viên chủ nhiệm thực hiện tốt công tác điều tra thực tế nhằm nắm chắc tình hình, hoàn cảnh của từng học sinh. Kịp thời thăm hỏi, động viên những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, đau ốm. Nắm chắc số lượng học sinh của lớp. Nếu có học sinh nghỉ học dài ngày phải có biện pháp vận động học sinh trở lại lớp và báo cáo ngay với nhà trường để cùng phối hợp.

- Giáo viên chủ nhiệm  nắm chắc số lượng học sinh tham gia chơi game để trao đổi với phụ huynh nhằm hạn chế học sinh học yếu,học sinh bỏ học.

- Giáo viên bộ môn phải  nắm số lượng học sinh trong từng tiết, phát hiện những học sinh bỏ tiết thường xuyên thông báo cho GVCN , đồng thời kết hợp với giáo viên chủ nhiệm để làm tốt công tác duy trì số lượng.

- Tổ chức các hoạt động NGLL với nội dung, hình thức phong phú. Đưa các trò chơi dân gian lồng ghép vào các hoạt động sinh hoạt tập thể, tạo ra môi trường thân thiện. Giáo dục cho học sinh có động cơ học tập đúng đắn, có ý thức tập thể, có ý thức kỷ luật.  Yêu cầu học sinh thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp và có theo dõi, uốn nắn kịp thời.

4. Nhiệm vụ nâng cao chất lượng dạy và học.

4.1. Chất lượng hai mặt:

* Chỉ tiêu:

L

P

TS
HS

HỌC LỰC

HẠNH KIỂM

GIỎI

KHÁ

T BÌNH

YẾU

TỐT

KHÁ

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

6/1

34

9

26.4

9

26.4

15

42.3

1

2.9

31

91.2

3

8.8

6/3

35

9

25.7

10

28.6

15

42.8

1

2.9

33

94.3

3

8.6

+

69

18

26.1

19

27.5

30

43.5

2

2.9

64

92.8

6

9.2

7/1

31

9

29.1

18

58.1

4

12.8

0.0

31

100.0

 

0.0

7/2

32

11

34.4

15

46.9

6

18.8

0.0

32

100.0

 

0.0

7/3

34

8

23.5

12

35.3

14

41.2

 

 

31

91.2

3

8.8

+

97

28

28.7

45

46.4

24

24.9

 

 

93

95.9

3

4.1

* Biện pháp :

Giáo viên chủ nhiệm làm tốt công tác chủ nhiệm lớp.

- Giáo dục học sinh không vi phạm nội quy nhà trường, thực hiện tốt các nề nếp, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, hoà đồng với các bạn

- Phối kết hợp với nhà trường , gia đình, xã hội để cùng giáo dục.

- Nắm  đối tượng học sinh cá biệt để kịp thời giáo dục.

- Hàng tuần tham gia nghiêm túc và chất lượng giờ sinh hoạt đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp, nhằm tạo cho học sinh có điều kiện vui chơi,  thân thiện gắn bó với nhau.

- Khen thưởng kịp thời những học sinh làm việc tốt, thường xuyên theo dõi nhắc nhở các em thực hiện tốt các nhiệm vụ, yêu cầu đề ra. Động viên, nhắc nhở  học sinh chưa tốt nhằm giúp các em khắc phục , uốn nắn kịp thời đối với những học sinh vi phạm nội quy, nề nếp của trường, lớp.

- Nêu cao vai trò mẫu mực của giáo viên . Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.

- Phát huy vai trò tự quản của học sinh trong các giờ học.

- Giáo dục học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, vâng lời thầy cô giáo và cha mẹ, lễ phép với người lớn, biết giúp đỡ bạn bè.

4.2. Học lực:

a. Chất lượng đại trà:

 *Chỉ tiêu:

STT

MÔN

TỔNG SỐ

HS

GIỎI

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

GDCD 6

106

28

26,4

29

27,4

43

40,6

6

5,6

2

GDCD 7

97

26

26,8

28

28,9

40

41,2

3

3,1

3

GDCD 8

99

26

26,3

26

26,3

44

44,4

3

3

4

GDCD 9

93

25

26,9

24

25,8

44

47,3

 

 

5

Địa lí 6

106

29

27,1

30

28,0

48

44,9

 

 

6

Địa lí 7

97

26

26,8

30

30,9

41

42,3

 

 

7

Địa lí 8

99

26

26,3

12

12,1

57

57,6

4

4,0

8

Địa lí 9

93

25

26,9

38

40,9

30

32,3

 

 

9

Lịch sử 6

106

28

26,4

32

30,2

43

40,6

3

2,8

10

Lịch sử 7

97

25

25,7

34

35,1

35

36,1

3

3,1

11

Lịch sử 8

99

26

26,3

26

26,3

44

44,4

3

3

12

Lịch sử 9

93

25

26,9

24

25,8

42

45,2

2

2,1

Môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục: 100% xếp loại đạt

* Biện pháp:

- Tiến hành khảo sát chất lượng đầu năm, dựa vào kết quả năm học trước để phân loại học sinh ngay từ đầu năm. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch năm học.

- Thông qua đại hội cha mẹ học sinh đầu năm phổ biến kế hoạch giáo dục của trường đồng thời thông báo cụ thể tình hình học tập học sinh để cùng bàn biện pháp và phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

- Giáo viên tăng cường đi thực tế gia đình học sinh để nắm tình hình học sinh và kiểm tra việc tự học ở nhà của các em.

- Nâng cao chất lượng giờ dạy, tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong tiết học, quan tâm học sinh yếu,kém.

- Giáo viên chủ nhiệm quản lí lớp chặt chẻ, giáo dục cho học sinh ý thức, động cơ, thái độ học tập đúng đắn. Kịp thời động viên, khen thưởng học sinh tốt, nhắc nhỡ học sinh chưa tốt.

- Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh. Tổ chức kiểm tra định kỳ đúng quy chế, nghiêm túc, đánh giá, cho điểm học sinh công bằng, chính xác.

b.  Chất lượng mũi nhọn.

*Chỉ tiêu

Môn

Lớp

Đăng kí đạt giải

Giáo viên bồi dưỡng

Huyện

Tỉnh

Lịch sử

8

1

 

Nguyễn Viết Tính

Lịch sử

9

2

1

Nguyễn Viết Tính

Địa

8

1

 

Phạm Thị Như Thúy

- Các môn NT - TD phấn đấu có giải cấp huyện nếu có tổ chức.

*  Biện pháp:

- Lựa chọn học sinh để bồi dưỡng: Có lực học giỏi; yêu thích bộ môn; ham học hỏi.

- Thời gian bồi dưỡng ngay từ tháng 9, mỗi tuần từ 02 đến 03 tiết.

- Tăng cường bồi dưỡng ngay từ đầu năm để học sinh yêu thích và có động lực học tập, mục tiêu rõ ràng.

- Nội dung bồi dưỡng đúng trọng tâm. Cần bám sát các dạng đề thi học sinh giỏi của các năm trước.

- Phối kết hợp với BGH nhà trường kiểm tra công tác bồi dưỡng của giáo viên..

5. Nhiêm vụ nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của bản thân để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học.

* Chỉ tiêu:

- Mỗi giáo viên dự giờ đồng nghiệp ít nhất 09 tiết/1 học kì;

- Mỗi giáo viên đăng kí 01 tiết thao giảng trong một học kì.

100% giáo viên  hoàn thành tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên,

* Biện pháp:

- Xây dụng kế hoạch năm, tháng, tuần, kế hoạch dự giờ, thao giảng cụ thể khoa học

- Thường xuyên rèn luyện CNTT, tự học, tự nghiên cứu và học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên ngay từ đầu năm và tiến hành bồi dưỡng  nghiêm túc.

- Nội dung sinh hoạt tổ đi sâu vào công tác dạy và học, công tác chủ nhiệm, trao đổi những vấn đề khó khăn, chia sẻ kinh nghiệm trong giảng dạy và đề ra các giải pháp khắc phục.

- Tham gia tốt các lớp tập huấn chuyên môn do cấp trên tổ chức.

- Khuyến khích giáo viên trong tổ ứng dụng công nghệ thông tin vào các tiết thao giảng và các tiết triển khai chuyên đề.

- Tăng cường dự giờ thăm lớp học hỏi trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp .