TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD - NGHỆ THUẬT - THỂ DỤC
Kế hoạch năm 2025-2026
TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD - GDTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Bình, ngày tháng 9 năm 2024 |
BÁO CÁO
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 - 2025
PHẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2023 - 2024
I. Đặc điểm tình hình.
1. Thuận lợi:
- Giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
- Tổ có truyền thống đoàn kết nội bộ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, có tinh thần tự giác cao, nhiệt tình công tác, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
- Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo.
- Tận tụy với công việc, thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của nhà trường, của ngành.
- Đội ngũ dần được trẻ hoá, say mê với nghề nghiệp được đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh quí mến và tin yêu.
- Đa số thành viên trong tổ có tinh thần vượt khó về chuyên môn, sức khỏe, hoàn cảnh gia đình để dạy tốt, chủ nhiệm tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn:
- Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về năng lực.
- Học sinh nhận thức không đồng đều, chưa cập chuẩn nên sử dụng phương pháp dạy học mới còn gặp nhiều khó khăn.
- Đời sống của đại bộ phận nhân dân tuy có được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, do đó việc quan tâm, tạo điều kiện cho con em học tập phần nào bị hạn chế.
II. Kết quả công tác năm học.
1. Nhận thức tư tưởng.
- Các thành viên trong tổ đều có lập trường tư tưởng vững vàng, yên tâm công tác.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ chương của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện nghiêm túc các qui định của ngành và nội qui của cơ quan.
- Đại bộ phận các thành viên trong tổ có lối sống lành mạnh, trong sáng, đoàn kết nhất trí trong đơn vị. Được bạn bè tín nhiệm, học sinh tin yêu.
2. Nhiệm vụ chuyên môn.
- Thực hiện đúng, đủ chương trình, hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy ở các khối lớp, thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn như soạn bài, chấm bài, lên lớp, kiểm tra đánh giá học sinh, sử dụng đồ dùng dạy học, duy trì tốt sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo định kì và theo chuyên đề. Tăng cường dự giờ thăm lớp, thao giảng, thực tập, trao đổi chuyên môn.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giờ lên lớp, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi được Ban giám hiệu trường đánh giá cao.
- Đã tổ chức được các buổi sinh họat tổ, nhóm theo kế hoạch và đạt hiệu quả cao.
- Các thành viên trong tổ đều tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
a) Việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, hoạt động trải nghiệm sáng tạo..
- Trong năm học, giáo viên đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến kĩ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 8/10/2014 của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Trong các tiết học, HĐNGLL, giáo viên và giáo viên chủ nhiệm luôn lồng ghép các nội dụng dạy học: Giáo dục nghề nghiệp, tiết kiện năng lượng, bảo vệ môi trường, làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh; lồng ghép nội dung giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống trong các môn học, trong hoạt động giáo dục khác một cách thường xuyên.
- Mỗi giáo viên luôn vận dụng phương pháp dạy học tích cực, phối hợp và sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cự áp dụng cho tiết dạy nhờ đó chất lượng được nâng lên. Việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh được các giáo viên trong tổ chú trọng. Sử dụng nhiều hình thức đánh giá khác nhau như: Đánh giá qua hoạt động, đánh giá qua bài thuyết trình báo cáo, đánh giá vở ghi, vở bài tập…. Ngoài việc giáo viên đánh giá học sinh thì chú trọng việc các em đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá của học sinh.
- Soạn giảng đúng phân phối chương trình mới, kiến thức chính xác, đúng trọng tâm, luôn bám chuẩn kiến thức kĩ năng, có tích hợp đầy đủ các nội dung giáo dục theo yêu cầu. Có nhiều giáo án tốt thể hiện rõ được kế hoạch lên lớp, hoạt động thầy trò, câu hỏi có hệ thống, thể hiện phẩm chất năng lực cần hướng đến, kỹ thuật giao nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ thể hiện rõ ràng, hấp dẫn, khoa học.
Công tác lên lớp:
+ Truyền đạt đầy đủ, chính xác kiến thức trọng tâm, đúng phương pháp.
+ Vận dụng CNTT trong giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
+ Điều khiển học sinh hoạt động tích cực, phát huy tính tích cực chủ động của học sinh.
+ Ra vào lớp đúng giờ theo qui định.
Hoàn thành chương trình năm học đúng qui định.
- Ra đề bám chuẩn và có đầy đủ các mức độ kiến thức, rèn được kĩ năng làm bài của học sinh, có thảo luận thống nhất đề kiểm tra giữa các giáo viên cùng bộ môn. Trong ra đề kiểm tra đã chú ý đến các câu hỏi phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh. Chấm chữa đúng qui định, khách quan.
- Giáo viên trong tổ có ý thức sử dụng đồ dùng dạy học đặc trưng của bộ môn, máy tính, ti vi, ý thức bảo quản thiết bị tốt, có cập nhật sổ sách kịp thời. giáo viên đã tích cực sử dụng đồ dùng dạy học, ứng dụng CNTT thường xuyên vào các tiết học,ứng dụng thường xuyên, có hiệu quả.
- Thực hiện hoạt động NGLL đối với lớp chủ nhiệm, giáo viên chủ nhiệm tích cực trong các hoạt động ngoại khóa.
- Các GV trong tổ tích cực chọn bài để dạy học theo chủ đề nghiên cứu bài học. Trong tổ thường xuyên thay đổi cách sinh hoạt chuyên môn trong tổ, các nhóm giáo viên thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn.
- Việc sinh hoạt chuyên môn đã được thực hiện một cách thường xuyên trong hội họp đi sâu vào trao đổi chuyên môn, góp ý giờ dạy, hạn chế bớt tính sự vụ trong hội họp. Các nội dung đăng kí đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học: các giáo viên đều có đăng kí và thực hiện đổi mới phương pháp, tham gia tiết dạy thao giảng chuyên đề, nghiên cứu bài học, dạy theo chủ đề, đánh giá theo công văn 5555 và công văn 5512. Tổ chuyên môn đã kiểm tra công tác soạn giảng, kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất về giáo án và sử dụng đồ dùng dạy học, kiểm tra ra đề, chấm chữa, trả bài, kiểm tra quy chế, kiểm tra học bồi dưỡng thường xuyên, đánh giá học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh định kì.
- Tổ chỉ đạo giáo viên thực hiện kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện việc đánh giá học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày 26/8/2023 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận, ra đề, soạn đáp án, coi, chấm bài kiểm tra, đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh; đảm bảo tính trung thực, khách quan.
b) Công tác triển khai chuyên đề.
- Năm học 2023 - 2024 tổ đã tiến hành xây dựng và triển khai 6 chuyên đề theo hướng đổi mới để áp dụng vào trong quá trình dạy học, qua đó giúp giáo viên bộ môn trao đổi, tháo gỡ nhiều khó khăn trong việc đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học.
c) Chất lượng giáo dục.
* Chất lượng học lực.
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ CUỐI NĂM
Năm học : 2023-2024
Phạm vi: Toàn trường
STT |
LỚP |
SĨ SỐ |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
36 |
21 |
58.3 |
15 |
42 |
|
|
|
|
Hồ Viết Cảm |
||
2 |
6/2 |
36 |
13 |
36.1 |
19 |
53 |
4 |
11.1 |
|
|
|
|
Phạm Thị Như Thúy |
3 |
6/3 |
36 |
11 |
30.6 |
17 |
47 |
8 |
22.2 |
|
|
|
|
Nguyễn Đức Lưỡng |
4 |
6/4 |
35 |
11 |
31.4 |
19 |
54 |
5 |
14.3 |
|
|
|
|
Nguyễn Đức Lưỡng |
5 |
7/1 |
29 |
9 |
31 |
18 |
62 |
2 |
6.9 |
|
|
|
|
Hồ Viết Cảm |
6 |
7/2 |
28 |
13 |
46.4 |
13 |
46 |
2 |
7.1 |
|
|
|
|
Hồ Viết Cảm |
7 |
7/3 |
28 |
14 |
50 |
13 |
46 |
1 |
3.6 |
|
|
|
|
Nguyễn Đức Lưỡng |
8 |
8/1 |
34 |
10 |
29.4 |
20 |
59 |
4 |
11.8 |
|
|
|
|
Phạm Thị Như Thúy |
9 |
8/2 |
30 |
11 |
36.7 |
15 |
50 |
4 |
13.3 |
|
|
|
|
Phạm Thị Như Thúy |
Tổng số |
292 |
113 |
38.7 |
149 |
51 |
30 |
10.3 |
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN LỊCH SỬ CUỐI NĂM
Năm học : 2023-2024
Phạm vi: Toàn trường
STT |
LỚP |
SĨ SỐ |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
9/1 |
40 |
2 |
5 |
26 |
65 |
12 |
30 |
|
|
|
Nguyễn Viết Tính |
|
2 |
9/2 |
40 |
4 |
10 |
15 |
38 |
21 |
52.5 |
|
|
|
Nguyễn Viết Tính |
|
3 |
9/3 |
32 |
31 |
96.9 |
1 |
3.1 |
|
|
|
|
|
Nguyễn Viết Tính |
|
Tổng số |
112 |
37 |
33 |
42 |
37.5 |
33 |
29.5 |
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN ĐỊA LÍ CUỐI NĂM
Năm học : 2023-2024
Phạm vi: Toàn trường
Stt |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
9/1 |
40 |
18 |
45 |
19 |
48 |
3 |
7.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Võ Mẫn |
2 |
9/2 |
40 |
3 |
7.5 |
29 |
73 |
8 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Võ Mẫn |
3 |
9/3 |
32 |
28 |
87.5 |
4 |
13 |
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
Võ Mẫn |
Tổng số |
112 |
49 |
43.8 |
52 |
46.4 |
11 |
9.8 |
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN GDCD CUỐI NĂM
Năm học : 2023-2024
Phạm vi: Toàn trường
Stt |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
36 |
13 |
36.1 |
16 |
44 |
7 |
19.4 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
2 |
6/2 |
36 |
11 |
30.6 |
21 |
58 |
4 |
11.1 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
3 |
6/3 |
36 |
9 |
25 |
10 |
28 |
17 |
47.2 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
4 |
6/4 |
35 |
9 |
25.7 |
13 |
37 |
13 |
37.1 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
5 |
7/1 |
29 |
10 |
34.5 |
14 |
48 |
5 |
17.2 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
6 |
7/2 |
28 |
12 |
42.9 |
13 |
46 |
3 |
10.7 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
7 |
7/3 |
28 |
11 |
39.3 |
15 |
54 |
2 |
7.1 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
8 |
8/1 |
34 |
11 |
32.4 |
19 |
56 |
4 |
11.8 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
9 |
8/2 |
30 |
12 |
40 |
13 |
43 |
5 |
16.7 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
10 |
9/1 |
40 |
1 |
2.5 |
19 |
48 |
20 |
50 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
11 |
9/2 |
40 |
2 |
5 |
17 |
43 |
21 |
52.5 |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
12 |
9/3 |
32 |
27 |
84.4 |
5 |
16 |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
Tổng số |
404 |
128 |
31.7 |
175 |
43.3 |
101 |
25 |
|
|
|
|
Các môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Nghệ thuật, GDTC, HĐTNHN, Giáo dục Địa phương: 100% xếp loại Đạt
b. Chất lượng học lực hạnh kiểm
BẢNG THỐNG KÊ HỌC LỰC - HẠNH KIỂM
Stt |
Lớp |
Sĩ số |
Học lực |
Hạnh kiểm |
GVCN |
|||||||
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
|||||
1 |
6/2 |
36 |
SL |
10 |
20 |
6 |
|
35 |
1 |
|
Phạm Thị Như Thúy |
|
% |
27.8 |
55.6 |
16.7 |
|
97.2 |
2.8 |
|
|||||
2 |
6/3 |
36 |
SL |
9 |
12 |
15 |
|
34 |
2 |
|
Đoàn Thảo |
|
% |
25 |
33.3 |
41.7 |
|
94.4 |
5.6 |
|
|||||
3 |
7/1 |
29 |
SL |
5 |
17 |
7 |
|
27 |
1 |
|
Nguyễn Hữu Bình |
|
% |
17.2 |
58.6 |
24.1 |
|
93.1 |
3.4 |
|
|||||
4 |
7/2 |
28 |
SL |
8 |
14 |
6 |
|
27 |
1 |
|
|
Nguyễn Đức Lưỡng |
% |
28.6 |
50 |
21.4 |
|
96.4 |
3.6 |
|
|
||||
5 |
9/1 |
40 |
SL |
1 |
26 |
13 |
|
39 |
1 |
|
|
Võ Mẫn |
% |
2.5 |
65 |
32.5 |
|
97.5 |
2.5 |
d) Công tác hồ sơ:
- Tổ đã kết hợp với nhà trường kiểm tra hồ sơ giáo viên nhân viên kết quả như sau:
- Giáo viên thực hiện đảm bảo các loại hồ sơ theo quy định, hồ sơ được cập nhật đầy đủ, kịp thời.
- Sổ điểm: cập nhật điểm kịp thời, tiến độ lấy điểm đúng quy định, sửa chữa đúng quy chế.
- Sổ đầu bài: ghi chép đầy đủ.
- Hồ sơ: có đầy đủ theo qui định, cập nhật thường xuyên, thể hiện được các nội dung công việc của cá nhân.
- Giáo án: soạn đầy đủ theo đúng PPCT, bám chuẩn, theo mẫu qui định.
- Thực hiện đúng các văn bản chuyên môn của ngành quy định.
- Đã tiến hành kiểm tra 2 lần / 1GV (18 hồ sơ: học kì I 09 hồ sơ, học kì II 09 hồ sơ)
- Kết quả xếp loại: Tốt : 17 hồ sơ, Khá 01 hồ sơ
Hồ sơ tổ chuyên môn:
- Hồ sơ tổ thực hiện đảm bảo theo quy định, cập nhật đầy đủ, kịp thời và được nhà trường xếp loại tốt.
e) Công tác giảng dạy:
- Thực hiện công tác giảng dạy đảm bảo theo sự phân công của nhà trường.
- Tất cả giáo viên thực hiện nghiêm túc việc soạn, giảng, chấm, chữa theo quy định của ngành.
- Trong năm học tổ đã tiến hành thao giảng, dự giờ được:18 tiết .
- Kết quả xếp loại:
+ Giỏi : 18 tiết
- Dự giờ đột xuất: 05 tiết.
- Kết quả xếp loại:
+ Tốt : 05 tiết.
e) Công tác học sinh giỏi, hoạt động phong trào.
- Tổ đã phân công giáo viên bồi dưỡng HSG ở khối lớp 8, 9 đối với bộ môn Lịch sử và Địa lí và các nội dung năng khiếu.
- Nhìn chung các GV đều tích cực dạy BDHSG, hướng dẫn học sinh tham gia KHKT nhiệt tình chu đáo.
- Kết quả: Môn Lịch sử có 01 giải ba và 01 giải khuyến khích cấp tỉnh, 02 giải khuyến khích cấp huyện; môn Địa lí có 01 giải khuyến khích cấp huyện; môn Lịch sử và Địa lí 8 có 02 giải khuyến khích cấp huyện.
- Các hoạt động văn hóa văn nghệ thể dục thể thao nhiều giáo viên trong tổ cũng đạt được nhiều thành tích. Trong đó có 02 giải nhất, 4 giải nhì và 4 giải ba trong Hội khỏe phù đổng cấp huyện. Một giải khuyến khích vẽ tranh cấp huyện..
3. Hoạt động ngoài giờ.
- Trong năm học 2023 - 2024, giáo viên tổ tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động của trường, công đoàn tổ chức.
- Giáo viên chủ nhiệm đã chỉ đạo học sinh tham gia đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động do trường, Liên đội tổ chức. Tiêu biểu như lớp 8/3; 6/3
- Liên đội đã phối kết hợp với GVCN tham gia các hội thi do cấp trên tổ chức và đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ như giải ba cấp tỉnh cuộc thi Tìm hiểu về Pháp luật trẻ em và giải khuyến khích cấp tỉnh về cuộc thi đơn vị xanh - sạch - sáng
- Nhiều giáo viên trong tổ đạt danh hiệu giáo viên chủ nhiệm giỏi như Thầy Võ Mẫn, Thầy Nguyễn Hữu Bình….
4. Công tác khác:
- Các thành viên của tổ tham gia các hoạt động khác của nhà trường, đoàn thể phát động một cách tích cực, tự giác, có hiệu quả cao.
- Công tác tổ khối: Hoàn thành, có tác động thúc đẩy hoạt động của các thành viên
- Công tác phổ cập: Hoàn thành tốt.
- Hoàn thành tốt: 100% giáo viên trong tổ
5. Thông tin báo cáo:
- Thông tin,báo cáo của tổ: kịp thời đầy dủ theo yêu cầu
- Thông tin báo cáo của các thành viên: Đầy đủ, kịp thời
III. Hạn chế.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong năm học 2023 - 2024, tổ Sử - Địa - GDCD - NT - TD vẫn còn một số hạn chế nhất định:
- Công tác tham gia dự giờ của một số giáo viên còn mang tính đối phó.
- Công tác dự giờ đột xuất chưa đảm bảo kế hoạch.
- Cần năng động sáng tạo hơn trong quản lý tổ chuyên môn.
- Tăng cường thao giảng, dự giờ thăm lớp.
- Việc cập nhật lịch báo giảng, nhập điểm vào phần mềm đôi lúc chưa kịp thời.
- Hồ sơ của giáo viên vẫn còn nhiều điểm cần phải sửa chữa, rút kinh nghiệm.
- Một số giáo viên chưa đầu tư vào hồ sơ: giáo án trình bày chưa đẹp, một số tiết trình bày chưa khoa học, một số tiết còn sai lỗi chính tả.
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024 - 2025
- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 của Trường THCS Phong Bình;
- Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị Công chức, viên chức năm học 2024 - 2025;
- Tổ Sử - Địa - GDCD - GDTC xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2024 - 2025 như sau:
I. Nhiệm vụ trọng tâm:
1. Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của các thiên tai dịch bệnh;
2. Tiếp tục thực hiện các nghị quyết của Bộ GD; Của Quốc hội; nghị quyết đại hội đảng các cấp về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
3. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, ý thức trách nhiệm đối với xã hội, cộng đồng của học sinh; nâng cao năng lực của cán bộ quản lý và giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
4. Đề cao tinh thần đổi mới, sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.
5. Tăng cường thực hiện công tác nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, tăng số lượng học sinh đạt giải trong các hội thi HSG cấp huyện, tỉnh.
6. Xây dựng thành công trường chuẩn quốc gia theo kế hoạch và tiếp tục nâng cao chất lượng phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
7. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh;
II. Một số chỉ tiêu cơ bản:
1. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 100%.
2. Học sinh giỏi cấp huyện đạt trên 4 giải, học sinh giỏi cấp tỉnh 01 giải.
3. Tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1,0%.
4. Xếp loại học sinh: Hạnh kiểm tốt, khá trên 95%; Tỷ lệ học sinh xếp loại Học lực giỏi trên 25%. Học lực yếu dưới 2%.
5. 100% GV đăng ký dự thi GVDG cấp trường
6. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề thi, kiểm tra theo ma trận. Tổ chức chặt chẽ, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh. Qua đó đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên.
7. Thực hiện nghiêm túc các loại hồ sơ sổ sách theo công văn của PGD năm học 2024 - 2025. Tất cả hồ sơ của giáo viên mang tính thống nhất trong toàn Tổ.
8. Thực hiện nghiêm túc kịp thời chính xác công tác thông tin báo cáo CTTĐT.
9. Giáo viên chủ nhiệm làm tốt công tác duy trì số lượng nếu có học sinh bỏ học phải báo cáo với nhà trường và vận động đi học trở lại. Tạo mối liên hệ với phụ huynh kịp thời để ngăn ngừa, giáo dục học sinh có biểu hiện vi phạm. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể quan tâm đến chế độ chính sách hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
10. Làm tốt công tác dự giờ thăm lớp. Mỗi giáo viên dự 18 tiết/ năm học. TT, TPCM dự 2-3 tiết/1GV/1 năm học. Tăng cường dự giờ đột xuất. Thao giảng: 1 tiết / 1 HK có ứng dụng CNTT.
11. Mỗi nhóm bộ môn triển khai ít nhất 01 chuyên đề/1 HK.
12. Thực hiện nghiêm kỹ cương hành chính, chế độ trách nhiệm, thông tin 2 chiều kịp thời. Cập nhật hồ sơ sổ sách, sổ báo giảng kịp thời.
13. Giáo viên trong tổ chủ động lựa chọn nội dung, XD các chủ đề dạy học trong mỗi bộ môn, các chủ đề tích hợp liên môn, đồng thời tích hợp vào phân phối chương trình , XD kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề và hình thức, phương pháp dạy học tích cực
14. Lập sổ theo dõi cán bộ, giáo viên để đánh giá công tác thi đua cuối năm nghiêm túc, chính xác.
15. Triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và tham gia trường học kết nối.
16. Tiếp tục tổ chức và phát triển phong trào thể dục, thể thao, Hội khỏe Phù Đổng.
17. Tổ chọn 01 đề tài NCKH để hướng dẩn học sinh thực hiện; phối hợp với GVCN để triển khai thực hiện mang tính hiệu quả. Ưu tiên học sinh khối 8, 9. Phân công Thầy Nguyễn Đức Lưỡng thực hiện đề tài trong năm học 2024 - 2025.
18. GVCN mỗi lớp có 01 sản phẩm sáng tạo TTN nhi đồng dự thi cấp trường, chọn lọc thi cấp huyện. Không tham gia mang tính đối phó. Khuyến khích các sản phẩm vừa dự thi NCKH, vừa dự thi sáng tạo TTN nhi đồng.
19. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình theo TT- 26 BGDĐT
20. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình
21. Công tác thi đua:
Đánh gia thi đua cá nhân phản ánh đúng thực chất các hoạt động giáo dục của cá nhân đó. Trong đó:
+ Việc hoàn thành kế hoạch năm học của cá nhân; thực hiện hồ sơ sổ sách điện tử
+ Việc chấp hành quy định về chế độ thông tin, báo cáo, ngày giờ công
+ Việc tham gia các hoạt động của các tổ chức, địa phương
+ Việc chấp hành nội quy, quy định của cơ quan
+ Đánh gia dựa trên số lượng, chất lượng hội thi giáo viên đó tham giá (dự kiến phương án theo dõi dựa trên biểu điểm cộng ; trừ).
+ Đối với các Hôi thi HSG các cấp tính đ