TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD - NGHỆ THUẬT - THỂ DỤC
Kế hoạch năm 2022-2023
TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD - NT - TD
Số: /BCKH-TCM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phong Bình, ngày tháng 9 năm 2022 |
BÁO CÁO
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022 - 2023
PHẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 - 2022
I. Đặc điểm tình hình.
1. Thuận lợi:
- Giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt.
- Tổ có truyền thống đoàn kết nội bộ, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, có tinh thần tự giác cao, nhiệt tình công tác, sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
- Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo.
- Tận tụy với công việc, thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của nhà trường, của ngành.
- Đội ngũ dần được trẻ hoá, say mê với nghề nghiệp được đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh quí mến và tin yêu.
- Đa số thành viên trong tổ có tinh thần vượt khó về chuyên môn, sức khỏe, hoàn cảnh gia đình để dạy tốt, chủ nhiệm tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn:
- Năm học 2021 - 2022 học sinh phải nghỉ học dài ngày do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh Covid-19 nên nhiều hoạt động chuyên môn, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp không thực hiện được.
- Đội ngũ giáo viên chưa đồng đều về năng lực.
- Học sinh nhận thức không đồng đều, chưa cập chuẩn nên sử dụng phương pháp dạy học mới còn gặp nhiều khó khăn.
- Đời sống của đại bộ phận nhân dân tuy có được cải thiện nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, do đó việc quan tâm, tạo điều kiện cho con em học tập phần nào bị hạn chế.
II. Kết quả công tác năm học.
1. Nhận thức tư tưởng.
- Các thành viên trong tổ đều có lập trường tư tưởng vững vàng, yên tâm công tác.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ chương của Đảng, pháp luật của nhà nước, thực hiện nghiêm túc các qui định của ngành và nội qui của cơ quan.
- Đại bộ phận các thành viên trong tổ có lối sống lành mạnh, trong sáng, đoàn kết nhất trí trong đơn vị. Được bạn bè tín nhiệm, học sinh tin yêu.
2. Nhiệm vụ chuyên môn.
- Thực hiện đúng, đủ chương trình, hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy ở các khối lớp, thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn như soạn bài, chấm bài, lên lớp, kiểm tra đánh giá học sinh, sử dụng đồ dùng dạy học, duy trì tốt sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo định kì và theo chuyên đề. Tăng cường dự giờ thăm lớp, thao giảng, thực tập, trao đổi chuyên môn.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giờ lên lớp, làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi được Ban giám hiệu trường đánh giá cao.
- Đã tổ chức được các buổi sinh họat tổ, nhóm theo kế hoạch và đạt hiệu quả cao.
- Các thành viên trong tổ đều tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
a) Việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, hoạt động trải nghiệm sáng tạo..
- Trong năm học, giáo viên đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến kĩ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 8/10/2014 của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Trong các tiết học, HĐNGLL, giáo viên và giáo viên chủ nhiệm luôn lồng ghép các nội dụng dạy học: Giáo dục nghề nghiệp, tiết kiện năng lượng, bảo vệ môi trường, làm theo tấm gương tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh; lồng ghép nội dung giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống trong các môn học, trong hoạt động giáo dục khác một cách thường xuyên.
- Mỗi giáo viên luôn vận dụng phương pháp dạy học tích cực, phối hợp và sử dụng các kỹ thuật dạy học tích cự áp dụng cho tiết dạy nhờ đó chất lượng được nâng lên. Việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh được các giáo viên trong tổ chú trọng. Sử dụng nhiều hình thức đánh giá khác nhau như: Đánh giá qua hoạt động, đánh giá qua bài thuyết trình báo cáo, đánh giá vở ghi, vở bài tập…. Ngoài việc giáo viên đánh giá học sinh thì chú trọng việc các em đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá của học sinh.
- Soạn giảng đúng phân phối chương trình mới, kiến thức chính xác, đúng trọng tâm, luôn bám chuẩn kiến thức kĩ năng, có tích hợp đầy đủ các nội dung giáo dục theo yêu cầu. Có nhiều giáo án tốt thể hiện rõ được kế hoạch lên lớp, hoạt động thầy trò, câu hỏi có hệ thống, thể hiện phẩm chất năng lực cần hướng đến, kỹ thuật giao nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ thể hiện rõ ràng, hấp dẫn, khoa học.
Công tác lên lớp:
+ Truyền đạt đầy đủ, chính xác kiến thức trọng tâm, đúng phương pháp.
+ Vận dụng CNTT trong giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.
+ Điều khiển học sinh hoạt động tích cực, phát huy tính tích cực chủ động của học sinh.
+ Ra vào lớp đúng giờ theo qui định.
Hoàn thành chương trình năm học đúng qui định.
- Ra đề bám chuẩn và có đầy đủ các mức độ kiến thức, rèn được kĩ năng làm bài của học sinh, có thảo luận thống nhất đề kiểm tra giữa các giáo viên cùng bộ môn. Trong ra đề kiểm tra đã chú ý đến các câu hỏi phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh. Chấm chữa đúng qui định, khách quan.
- Giáo viên trong tổ có ý thức sử dụng đồ dùng dạy học đặc trưng của bộ môn, máy tính, ti vi, ý thức bảo quản thiết bị tốt, có cập nhật sổ sách kịp thời. giáo viên đã tích cực sử dụng đồ dùng dạy học, ứng dụng CNTT thường xuyên vào các tiết học,ứng dụng thường xuyên, có hiệu quả.
- Thực hiện hoạt động NGLL đối với lớp chủ nhiệm, giáo viên chủ nhiệm tích cực trong các hoạt động ngoại khóa.
- Các GV trong tổ tích cực chọn bài để dạy học theo chủ đề nghiên cứu bài học. Trong tổ thường xuyên thay đổi cách sinh hoạt chuyên môn trong tổ, các nhóm giáo viên thường xuyên trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn.
- Việc sinh hoạt chuyên môn đã được thực hiện một cách thường xuyên trong hội họp đi sâu vào trao đổi chuyên môn, góp ý giờ dạy, hạn chế bớt tính sự vụ trong hội họp. Các nội dung đăng kí đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học: các giáo viên đều có đăng kí và thực hiện đổi mới phương pháp, tham gia tiết dạy thao giảng chuyên đề, nghiên cứu bài học, dạy theo chủ đề, đánh giá theo công văn 5555 và công văn 5512. Tổ chuyên môn đã kiểm tra công tác soạn giảng, kiểm tra toàn diện, kiểm tra đột xuất về giáo án và sử dụng đồ dùng dạy học, kiểm tra ra đề, chấm chữa, trả bài, kiểm tra quy chế, kiểm tra học bồi dưỡng thường xuyên, đánh giá học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh định kì.
- Tổ chỉ đạo giáo viên thực hiện kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Thực hiện việc đánh giá học sinh theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 26/2021/TT-BGDĐT ngày 26/8/2021 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận, ra đề, soạn đáp án, coi, chấm bài kiểm tra, đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh; đảm bảo tính trung thực, khách quan.
b) Công tác triển khai chuyên đề.
- Năm học 2021 - 2022 tổ đã tiến hành xây dựng và triển khai 6 chuyên đề theo hướng đổi mới để áp dụng vào trong quá trình dạy học, qua đó giúp giáo viên bộ môn trao đổi, tháo gỡ nhiều khó khăn trong việc đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học.
c) Chất lượng giáo dục.
* Chất lượng học lực.
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN LỊCH SỬ CUỐI NĂM
Năm học : 2021-2022
Phạm vi: Toàn trường
STT |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
6/2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
7/1 |
32 |
11 |
34.4 |
14 |
43.8 |
7 |
21.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
4 |
7/2 |
37 |
15 |
40.5 |
19 |
51.4 |
3 |
8.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tôn Nữ Thị Huệ |
5 |
7/3 |
36 |
19 |
52.8 |
15 |
41.7 |
2 |
5.6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tôn Nữ Thị Huệ |
6 |
8/1 |
33 |
2 |
6.1 |
17 |
51.5 |
14 |
42.4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Hải Tùng |
7 |
8/2 |
35 |
10 |
28.6 |
17 |
48.6 |
8 |
22.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Viết Cảm |
8 |
8/3 |
27 |
20 |
74.1 |
7 |
25.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Viết Cảm |
9 |
9/1 |
33 |
6 |
18.2 |
10 |
30.3 |
17 |
51.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Viết Tính |
10 |
9/2 |
33 |
7 |
21.2 |
11 |
33.3 |
15 |
45.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Viết Tính |
11 |
9/3 |
31 |
29 |
93.5 |
2 |
6.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Viết Tính |
Tổng số |
297 |
119 |
40.1 |
112 |
37.7 |
66 |
22.2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN ĐỊA LÍ CUỐI NĂM
Năm học : 2021-2022
Phạm vi: Toàn trường
Stt |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
6/2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
7/1 |
32 |
7 |
21.9 |
19 |
59.4 |
6 |
18.8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
4 |
7/2 |
37 |
16 |
43.2 |
17 |
45.9 |
3 |
8.1 |
1 |
2.7 |
0 |
0 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
5 |
7/3 |
36 |
21 |
58.3 |
14 |
38.9 |
1 |
2.8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
6 |
8/1 |
33 |
0 |
0 |
10 |
30.3 |
23 |
69.7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Phạm Thị Như Thúy |
7 |
8/2 |
35 |
13 |
37.1 |
14 |
40 |
8 |
22.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Võ Mẫn |
8 |
8/3 |
27 |
24 |
88.9 |
3 |
11.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Phạm Thị Như Thúy |
9 |
9/1 |
33 |
0 |
0 |
15 |
45.5 |
18 |
54.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Phạm Thị Như Thúy |
10 |
9/2 |
33 |
14 |
42.4 |
14 |
42.4 |
5 |
15.2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
11 |
9/3 |
31 |
30 |
96.8 |
1 |
3.2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Đức Lưỡng |
Tổng số |
297 |
125 |
42.1 |
107 |
36 |
64 |
21.5 |
1 |
0.3 |
0 |
0 |
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN GDCD CUỐI NĂM
Năm học : 2021-2022
Phạm vi: Toàn trường
Stt |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
34 |
8 |
23.5 |
17 |
50 |
9 |
26.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
2 |
6/2 |
32 |
11 |
34.4 |
13 |
40.6 |
8 |
25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
3 |
7/1 |
32 |
10 |
31.3 |
14 |
43.8 |
8 |
25 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
4 |
7/2 |
37 |
11 |
29.7 |
20 |
54.1 |
6 |
16.2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
5 |
7/3 |
36 |
10 |
27.8 |
18 |
50 |
8 |
22.2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
6 |
8/1 |
33 |
2 |
6.1 |
20 |
60.6 |
11 |
33.3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
7 |
8/2 |
35 |
2 |
5.7 |
21 |
60 |
12 |
34.3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
8 |
8/3 |
27 |
24 |
88.9 |
3 |
11.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
9 |
9/1 |
33 |
9 |
27.3 |
21 |
63.6 |
3 |
9.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
10 |
9/2 |
33 |
5 |
15.2 |
25 |
75.8 |
3 |
9.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
11 |
9/3 |
31 |
31 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Nguyễn Thị Ngọc Bích |
Tổng số |
363 |
123 |
33.9 |
172 |
47.4 |
68 |
18.7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CUỐI NĂM
Năm học : 2021-2022
Phạm vi: Toàn trường
Stt |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
GV dạy |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
34 |
16 |
47.1 |
16 |
47.1 |
2 |
5.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Võ Mẫn |
2 |
6/2 |
32 |
10 |
31.3 |
9 |
28.1 |
13 |
40.6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Phạm Thị Như Thúy |
Tổng số |
66 |
26 |
39.4 |
25 |
37.9 |
15 |
22.7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Môn Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục: 100% xếp loại đạt
* Chất lượng giáo dục hai mặt.
STT |
Lớp |
Sĩ số |
Học lực |
Hạnh kiểm |
GVCN |
||||||||
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
|||||
1 |
6/2 |
32 |
SL |
9 |
9 |
14 |
31 |
1 |
Phạm Thị Như Thúy |
||||
% |
28.1 |
28.1 |
43.8 |
96.9 |
3.1 |
||||||||
2 |
7/1 |
32 |
SL |
8 |
17 |
7 |
30 |
2 |
Đoàn Thảo |
||||
% |
25 |
53.1 |
21.9 |
93.8 |
6.3 |
||||||||
3 |
7/3 |
36 |
SL |
14 |
19 |
3 |
34 |
2 |
Nguyễn Hữu Bình |
||||
% |
38.9 |
52.8 |
8.3 |
94.4 |
5.6 |
||||||||
4 |
8/2 |
35 |
SL |
3 |
21 |
11 |
33 |
2 |
Võ Mẫn |
||||
% |
8.6 |
60 |
31.4 |
94.3 |
5.7 |
||||||||
5 |
9/3 |
31 |
SL |
29 |
2 |
31 |
Nguyễn Viết Tính |
||||||
% |
93.5 |
6.5 |
100 |
d) Công tác hồ sơ:
- Hồ sơ giáo viên: Toàn bộ giáo viên trong tổ đã thực hiện tốt công tác hồ sơ theo quy định, hồ sơ được cập nhật kịp thời, tuy nhiên một số hồ sơ cập nhật chưa đầy đủ, chưa đẹp.
- Tổ đã kết hợp với nhà trường kiểm tra hồ sơ giáo viên nhân viên kết quả như sau:
- Giáo viên thực hiện đảm bảo các loại hồ sơ theo quy định, hồ sơ được cập nhật đầy đủ, kịp thời.
- Sổ điểm: cập nhật điểm kịp thời, tiến độ lấy điểm đúng quy định, sửa chữa đúng quy chế.
- Sổ đầu bài: ghi chép đầy đủ.
- Hồ sơ: có đầy đủ theo qui định, cập nhật thường xuyên, thể hiện được các nội dung công việc của cá nhân.
- Giáo án: soạn đầy đủ theo đúng PPCT, bám chuẩn, theo mẫu qui định.
- Thực hiện đúng các văn bản chuyên môn của ngành quy định.
- Đã tiến hành kiểm tra 3 lần / 1GV (24 hồ sơ: học kì I 16 hồ sơ, học kì II 08 hồ sơ)
- Kết quả xếp loại: Tốt : 24 hồ sơ.
- Hồ sơ tổ chuyên môn: Hồ sơ tổ thực hiện đảm bảo theo quy định, cập nhật đầy đủ, kịp thời và được nhà trường xếp loại tốt.
e) Công tác giảng dạy:
- Thực hiện công tác giảng dạy đảm bảo theo sự phân công của nhà trường.
- Tất cả giáo viên thực hiện nghiêm túc việc soạn, giảng, chấm, chữa theo quy định của ngành.
- Trong năm học tổ đã tiến hành thao giảng, dự giờ được: 09 tiết .
- Kết quả xếp loại:
+ Giỏi : 16 tiết.
+ Khá: 0 tiết
- Dự giờ đột xuất: 05 tiết.
- Kết quả xếp loại:
+ Tốt : 05 tiết.
* Tổ có 01 GV- TPT tham gia thi GV-TPT giỏi cấp huyện cấp huyện kết quả đạt được:
+ Kết quả được công nhận GV-TPT giỏi cấp huyện.
e) Công tác học sinh giỏi, hoạt động phong trào.
- Tổ đã phân công giáo viên bồi dưỡng HSG ở khối lớp 8, 9 đối với bộ môn Lịch sử và Địa lí.
- Nhìn chung các giáo viên đều tích cực dạy BDHSG
- Kết quả: Môn Lịch sử có 07 giải cấp huyện ( 01 giải 3, 06 giải khuyến khích) và 01 giải khuyến khích cấp tỉnh.
- Các hoạt động TDTT, tổ cũng đạt được nhiều thành tích như các giải Huy chương vàng, bạc, đồng trong giải Điền kinh truyền thống cấp huyện và có học sinh tham gia thi cấp tỉnh như bạn Nguyễn Thị Ân đạt HCB nội dung chạy 800m và nhảy xa, bạn Phạm Bá Hoàng Hiển đạt ba nội dung nhảy cao và bạn Nguyễn Thị Thái Bình đạt giải ba nội dung chạy 200m.
Ngoài ra còn đạt giải Nhì đồng nữ Nữ và giải khuyến khích toàn đoàn nội dung Điền kinh.
3. Hoạt động ngoài giờ.
- Trong năm học 2021 - 2022, giáo viên tổ tham gia đầy đủ, nhiệt tình các hoạt động của trường, công đoàn tổ chức.
- Giáo viên chủ nhiệm đã chỉ đạo học sinh tham gia đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động do trường, Liên đội tổ chức. Tiêu biểu như lớp 9/3; 7/3; 6/2
- Liên đội đã phối kết hợp với GVCN tham gia các hội thi do cấp trên tổ chức và đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ như giải ba cấp tỉnh cuộc thi Tìm hiểu về Pháp luật trẻ em và giải khuyến khích cấp tỉnh về cuộc thi đơn vị xanh - sạch - sáng
- Nhiều giáo viên trong tổ đạt danh hiệu giáo viên chủ nhiệm giỏi như Thầy Võ Mẫn, Thầy Nguyễn Hữu Bình….
4. Công tác khác:
- Các thành viên của tổ tham gia các hoạt động khác của nhà trường, đoàn thể phát động một cách tích cực, tự giác, có hiệu quả cao.
- Công tác tổ khối: Hoàn thành, có tác động thúc đẩy hoạt động của các thành viên
- Công tác phổ cập: Hoàn thành tốt.
- Hoàn thành tốt: 100% giáo viên trong tổ
5. Thông tin báo cáo:
- Thông tin,báo cáo của tổ: kịp thời đầy dủ theo yêu cầu
- Thông tin báo cáo của các thành viên: Đầy đủ, kịp thời
III. Hạn chế.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong năm học 2021 - 2022, tổ Sử - Địa - GDCD - NT - TD vẫn còn một số hạn chế nhất định:
- Công tác tham gia dự giờ của một số giáo viên còn mang tính đối phó.
- Công tác dự giờ đột xuất chưa đảm bảo kế hoạch.
- Cần năng động sáng tạo hơn trong quản lý tổ chuyên môn.
- Tăng cường thao giảng, dự giờ thăm lớp.
- Việc cập nhật lịch báo giảng, nhập điểm vào phần mềm đôi lúc chưa kịp thời.
- Hồ sơ của giáo viên vẫn còn nhiều điểm cần phải sửa chữa, rút kinh nghiệm.
- Một số giáo viên chưa đầu tư vào hồ sơ: giáo án trình bày chưa đẹp, một số tiết trình bày chưa khoa học, một số tiết còn sai lỗi chính tả.
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022- 2023
- Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 của Trường THCS Phong Bình;
- Căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị Công chức, viên chức năm học 2022 - 2023;
- Tổ Sử - Địa - GDCD - NT - TD xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2022 - 2023 như sau:
I. Nhiệm vụ trọng tâm:
1. Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.
2. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục trong tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
3. Tiếp tục thực hiện các nghị quyết c